menu

Đi tìm sự khác biệt giữa 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce mới ra mắt Việt Nam

12:36 - 12/01/2024

4 phiên bản của Mitsubishi Xforce có sự khác biệt đáng kể về trang bị nội thất và an toàn.

Vào hôm 10/1/2024 vừa qua, hãng Mitsubishi đã chính thức giới thiệu dòng SUV cỡ nhỏ hoàn toàn mới Xforce ở thị trường Việt Nam. Đây chính là phiên bản thương mại của mẫu xe concept Mitsubishi XFC từng trình làng trong triển lãm Ô tô Việt Nam 2022.

Mitsubishi Xforce chính thức ra mắt Việt Nam

Mitsubishi Xforce chính thức ra mắt Việt Nam

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xforce có 4 phiên bản, bao gồm GLX, Exceed, Premium và Ultimate. Giá bán của 3 bản GLX, Exceed và Premium mẫu SUV cỡ B này dao động từ 620 - 699 triệu đồng trong khi bản Ultimate chưa có giá. Nhìn chung, mẫu xe này có giá bán tương đối hấp dẫn trong phân khúc SUV cỡ B, thậm chí còn rẻ hơn xe Hàn Hyundai Creta.

Vậy 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce có gì khác nhau về mặt trang bị? Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này.

So sánh trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

Không có gì bất ngờ khi 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce có một số khác biệt đáng kể trong trang bị ngoại thất. Trong đó, bản GLX tiêu chuẩn được trang bị nghèo nàn hơn cả với vành hợp kim 17 inch sơn 1 màu kém nổi bật và đèn pha LED Projector. Trong khi đó, 3 bản còn lại sẽ dùng vành hợp kim 18 inch phay xước 2 màu thể thao hơn.

Bản tiêu chuẩn của mẫu xe này sẽ thiếu những trang bị như đèn sương mù LED Projector phía trước, đèn pha tự động bật/tắt, gạt mưa tự động và cửa cốp đóng/mở chỉnh điện. Phần lớn những trang bị này chỉ dành cho bản cao cấp nhất của xe.

Chỉ bản cao cấp của Mitsubishi Xforce mới có đèn sương mù LED phía trước

Chỉ bản cao cấp của Mitsubishi Xforce mới có đèn sương mù LED phía trước

Vành hợp kim 18 inch của Mitsubishi Xforce

Vành hợp kim 18 inch của Mitsubishi Xforce

Bản cao cấp của Mitsubishi Xforce sẽ có cửa cốp đóng/mở chỉnh điện

Bản cao cấp sẽ có cửa cốp đóng/mở chỉnh điện

Hạng mục GLX Exceed Premium Ultimate
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4.390 x 1.810 x 1.660 4.390 x 1.810 x 1.660 4.390 x 1.810 x 1.660 4.390 x 1.810 x 1.660
Chiều dài cơ sở (mm) 2.650  2.650  2.650  2.650 
Khoảng sáng gầm (mm) 219 222  222  222 
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Kiểu MacPherson Kiểu MacPherson Kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thanh xoắn Thanh xoắn Thanh xoắn
Đèn pha LED Projector LED Projector LED Projector LED Projector
Đèn pha tự động Không Không
Đèn sương mù trước Không LED Projector LED Projector LED Projector
Đèn hậu LED LED LED LED
Gạt mưa tự động Không Không
Vành la-zăng (inch) 17 18 18 18
Kích cỡ lốp 205/60R17 225/50R18 225/50R18 225/50R18
Cốp đóng/mở điện Không Không Không

Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

So sánh trang bị nội thất của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

Tương tự ngoại thất, nội thất của Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn cũng bị cắt không ít trang bị. Những trang bị nội thất tiêu chuẩn của mẫu xe này gồm có ghế bọc nỉ, hàng ghế thứ hai ngả lưng 8 cấp độ, khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch và bảng đồng hồ analog.

Ở bản cao cấp hơn, xe sẽ có thêm ghế da giảm hấp thụ nhiệt, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây, bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch, điều hòa tự động 2 vùng, chức năng lọc không khí nanoe-X, sạc điện thoại không dây, đèn viền trang trí nội thất và hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa với loa tweeter trên cột A, loa trầm ở cửa trước, loa đồng trục ở cửa sau.

Vô lăng tích hợp phím chức năng của Mitsubishi Xforce

Vô lăng tích hợp phím chức năng của Mitsubishi Xforce

Ghế bọc da của Mitsubishi Xforce

Mitsubishi Xforce bản cao cấp có ghế bọc da...

Hệ thống âm thanh do Mitsubishi và Yamaha cùng nhau phát triển

... và hệ thống âm thanh do Mitsubishi cùng phát triển với Yamaha

Hạng mục GLX Exceed Premium Ultimate
Số chỗ ngồi 5 5 5 5
Chất liệu ghế Bọc nỉ Bọc nỉ Bọc da giảm hấp thụ nhiệt Bọc da giảm hấp thụ nhiệt
Hàng ghế thứ hai tùy chỉnh độ ngả lưng 8 cấp độ
Vô lăng 3 chấu 3 chấu 3 chấu 3 chấu
Vô lăng tích hợp phím chức năng
Bảng đồng hồ Analog Analog Kỹ thuật số 8 inch Kỹ thuật số 8 inch
Màn hình giải trí Cảm ứng 8 inch Cảm ứng 8 inch Cảm ứng 12,3 inch Cảm ứng 12,3 inch
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây Không Không
Hệ thống âm thanh Thường Thường Thường Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập Không
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau
Chức năng lọc không khí nanoe-X Không Không
Sạc điện thoại không dây Không Không
Đèn viền trang trí nội thất Không Không
Cửa sổ trời Không Không Không Không
Phanh tay điện tử và giữ phanh tạm thời
Khởi động nút bấm
Chìa khóa thông minh

Bảng so sánh trang bị nội thất của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

So sánh trang bị an toàn của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

Cũng như trang bị nội thất, phần lớn các tính năng an toàn hấp dẫn của Mitsubishi Xforce đều dồn cho bản cao cấp. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn của xe chỉ đi kèm 4 túi khí, camera lùi, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cân bằng điện tử.

6 túi khí, hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, cảm biến lùi, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, đèn pha tự động, cảnh báo/giảm thiểu va chạm phía trước và thông báo xe phía trước khởi hành chỉ dành cho bản cao cấp.

Mitsubishi Xforce sở hữu chiều dài cơ sở lớn hơn phần lớn các đối thủ cùng phân khúc

Các tính năng an toàn hấp dẫn của Mitsubishi Xforce đều chỉ dành cho bản cao cấp

Hạng mục GLX Exceed Premium Ultimate
Phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/Đĩa Đĩa tản nhiệt/Đĩa Đĩa tản nhiệt/Đĩa Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Số túi khí 4 4 6 6
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hệ thống trợ lực phanh BA
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC
Camera lùi
Cảm biến lùi Không Không
Cảm biến áp suất lốp Không Không
Hệ thống kiểm soát hành trình Không Không Không
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Không Không Không
Hệ thống cảnh báo điểm mù Không Không
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi Không Không
Hệ thống đèn pha tự động AHB Không Không Không
Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước Không Không Không
Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành Không Không Không

Bảng so sánh trang bị an toàn của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

So sánh thông số động cơ của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

Dù ở phiên bản nào, Mitsubishi Xforce cũng dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L quen thuộc, cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Đây chính là động cơ hiện đang được dùng cho Mitsubishi Xpander. Động cơ đi với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.

Mitsubishi Xforce dùng chung động cơ với Xpander

Mitsubishi Xforce dùng chung động cơ với Xpander

Tuy nhiên, chỉ có 2 bản Premium và Ultimate là có 4 chế độ lái, bao gồm Đường trường, Đường ngập nước, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy.

Hạng mục GLX Exceed Premium Ultimate
Loại động cơ 1.5L MIVEC
Loại nhiên liệu Xăng
Số xi-lanh 4
Dung tích xi-lanh 1.5L
Công suất tối đa (mã lực) 104
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 141
Hộp số Hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Tùy chọn chế độ lái Không Đường trường, Đường ngập nước, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy

Bảng so sánh thông số động cơ của Mitsubishi Xforce ở 4 phiên bản

Có thể thấy bản tiêu chuẩn của Mitsubishi Xforce sở hữu trang bị chỉ ở mức cơ bản nên sẽ kém hấp dẫn trong mắt người tiêu dùng Việt. Đây cũng có thể là động thái nhằm khuyến khích khách hàng Việt Nam chọn những bản cao hơn của hãng Mitsubishi.

SO Sánh xe

SO Sánh xe