VinFast 2025: Bảng giá xe VinFast cập nhật mới nhất 2025
06:02 - 11/01/2025
- 48.813 đơn đặt coc xe VinFast Green sau 72 giờ mở bán20/03/2025
- VinFast ưu đãi cho khách cọc mua xe VinFast Green lên tới 22,5 triệu17/03/2025
- VinFast VF7 2025: Thông tin chi tiết và giá xe VinFast VF7 mới nhất hiện nay02/03/2025
Vào đầu năm 2019, tập đoàn Vingroup cho ra mắt thương hiệu Vinfast - đơn vị sản xuất ô tô, xe điện đầu tiên của Việt Nam. Chỉ trong vòng vỏn vẹn 9 tháng, hãng đã cho ra mắt bộ đôi xe xăng Lux A2.0 và Lux SA2.0 tại triển lãm Paris diễn ra vào tháng 10.
Một tháng sau đó, thương hiệu xe Việt Nam tiếp tục tổ chức sự kiện ra mắt tất cả các sản phẩm hiện có của mình dành cho thị trường Việt Nam, bao gồm xe SUV hạng trung LUX SA2.0, sedan hạng trung LUX A2.0 và xe cỡ nhỏ VinFast Fadil. Vào 7/9/2020, VinFast President chính thức được giới thiệu với số lượng giới hạn.
Tại triển lãm CES 2022, VinFast "chơi lớn" khi tung ra 5 mẫu ô tô điện và tuyên bố sẽ ngừng sản xuất động cơ đốt trong vào cuối năm đó. Đồng thời, hãng xe Việt cũng thông báo nhận đặt cọc cho 2 mẫu xe VF8 và VF9.
Bảng giá xe VinFast niêm yết 2025
Mẫu xe | Hình thức mua | Giá niêm yết (đã bao gồm VAT) | Giá lăn bánh Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh các tỉnh, thành khác | |
VinFast VF e34 | |||||
VF e34 | Thuê pin | 721.000.000 | 743.380.000 | 724.380.000 | |
VF e34 | Mua pin | 841.000.000 | 863.380.000 | 844.380.000 | |
VinFast VF8 | |||||
VF8 Eco pin CATL | Thuê pin | Không kèm sạc | 970.000.000 | 992.380.700 | 972.380.700 |
Kèm sạc | 982.000.000 | 1.004.380.000 | 985.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 1.120.000.000 | 1.142.380.700 | 1.122.380.700 | |
Kèm sạc | 1.132.000.000 | 1.154.380.000 | 1.135.380.000 | ||
VF8 Plus pin CATL | Thuê pin | Không kèm sạc | 1.149.000.000 | 1.171.380.700 | 1.152.380.700 |
Kèm sạc | 1.161.000.000 | 1.183.380.000 | 1.164.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 1.299.000.000 | 1.321.380.700 | 1.302.380.700 | |
Kèm sạc | 1.311.000.000 | 1.333.380.000 | 1.314.380.000 | ||
VinFast VF9 | |||||
VF9 Eco pin CATL | Thuê pin | Không kèm sạc | 1.380.000.000 | 1.402.380.000 | 1.383.380.000 |
Kèm sạc | 1.392.000.000 | 1.414.380.000 | 1.395.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 1.680.000.000 | 1.702.380.000 | 1.683.380.000 | |
Kèm sạc | 1.692.000.000 | 1.714.380.000 | 1.695.380.000 | ||
VF9 Plus pin CATL | Thuê pin | Không kèm sạc | 1.566.000.000 | 1.588.380.000 | 1.569.380.000 |
Kèm sạc | 1.578.000.000 | 1.600.380.000 | 1.581.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 1.866.000.000 | 1.888.380.000 | 1.869.380.000 | |
Kèm sạc | 1.878.000.000 | 1.900.380.000 | 1.881.380.000 | ||
VinFast VF5 Plus | |||||
VF5 Plus | Thuê pin | Không kèm sạc | 480.000.000 | 502.380.000 | 483.380.000 |
Kèm sạc | 491.000.000 | 513.380.000 | 494.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 540.000.000 | 562.380.000 | 543.380.000 | |
Kèm sạc | 551.000.000 | 573.380.000 | 554.380.000 | ||
VinFast VF6 | |||||
VF6 Eco | Thuê pin | Không kèm sạc | 640.000.000 | 662.380.000 | 643.380.000 |
Kèm sạc | 651.000.000 | 673.380.000 | 654.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 710.000.000 | 732.380.000 | 713.380.000 | |
Kèm sạc | 721.000.000 | 743.380.000 | 724.380.000 | ||
VF6 Plus | Thuê pin | Không kèm sạc | 710.000.000 | 732.380.000 | 713.380.000 |
Kèm sạc | 721.000.000 | 743.380.000 | 724.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 770.000.000 | 792.380.000 | 773.380.000 | |
Kèm sạc | 781.000.000 | 803.380.000 | 784.380.000 | ||
VinFast VF7 | |||||
VF7 Eco | Thuê pin | Không kèm sạc | 760.000.000 | 782.380.000 | 763.380.000 |
Kèm sạc | 771.000.000 | 793.380.000 | 774.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 854.000.000 | 876.380.000 | 857.380.000 | |
Kèm sạc | 865.000.000 | 887.380.000 | 868.380.000 | ||
VF7 Plus | Thuê pin | Không kèm sạc | 899.000.000 | 921.380.000 | 902.380.000 |
Kèm sạc | 911.000.000 | 933.380.000 | 914.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 999.000.000 | 1.021.380.000 | 1.002.380.000 | |
Kèm sạc | 1.011.000.000 | 1.033.380.000 | 1.014.380.000 | ||
VF7 Plus trần kính toàn cảnh | Thuê pin | Không kèm sạc | 924.000.000 | 946.380.000 | 927.380.000 |
Kèm sạc | 936.000.000 | 958.380.000 | 939.380.000 | ||
Mua pin | Không kèm sạc | 1.024.000.000 | 1.046.380.000 | 1.046.380.000 | |
Kèm sạc | 1.036.000.000 | 1.058.380.000 | 1.039.380.000 | ||
VinFast VF3 | |||||
VF3 | Thuê pin | 240.000.000 | 262.380.000 | 243.380.000 | |
Mua pin | 322.000.000 | 344.380.000 | 325.380.000 |
Bảng giá xe VinFast mới nhất, bao gồm giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính đã áp dụng chính sách giảm lệ phí trước bạ (đơn vị: đồng)
.
Chương trình khuyến mãi của VinFast trong tháng này là gì?
Với chiến dịch “Mãnh liệt Tinh thần Việt Nam - Vì Tương lai Xanh” của tập đoàn Vingroup, khách hàng mua VinFast sẽ được hưởng hàng loạt ưu đãi. Cụ thể, từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 01/07/2026, chủ xe VinFast sẽ được gửi miễn phí (dưới 5 tiếng) và được ưu tiên đỗ tại mọi địa điểm thuộc hệ sinh thái Vingroup. Trong khi đó, từ nay đến hết ngày 01/07/2025, xe VinFast cũng được sạc pin miễn phí tại các trạm sạc V-GREEN.
Riêng cư dân Vinhomes sở hữu VinFast sẽ có đặc quyền gửi xe và sạc điện miễn phí ở các bãi đỗ của Vinhomes trong vòng 2 năm tới. Trường hợp cư dân chọn sạc tại nhà sẽ được Vingroup hỗ trợ lắp trụ sạc tận cửa với chi phí hỗ trợ lên đến 10.000.000 đồng/trụ, cấp 900.000 đồng/xe/tháng chi phí sạc từ nay đến hết ngày 01/07/2026. Các chủ xe điện VinFast ở chung cư Vinhomes sẽ được ưu tiên bố trí suất gửi xe nếu còn chỗ.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
Thông tin chung về giá các mẫu xe VinFast tại Việt Nam
VinFast VF8
Thiết kế ngoại - nội thất VinFast VF8
VinFast VF8 sở hữu kích thước D x R x C lần lượt là 4.750 x 1.900 x 1.660 mm. Xe sử dụng nhiều đường lượn sắc nét, mềm mại mà theo VinFast gọi là ngôn ngữ thiết kế “cân bằng động”.
Nội thất của xe hướng tới sự tối giản nhưng vẫn toát lên vẻ hiện đại và sang trọng. VinFast VF8 đặc biệt phá cách với việc không có bảng đồng hồ sau vô lăng mà thay vào đó, màn hình hiển thị kính lái dạng HUD sẽ đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin cho người điều khiển. Cần số điện tử dạng nút riêng biệt và vô lăng vát đáy tích hợp nút bấm cũng có bên trong xe. Ngoài ra, xe còn có các tiện nghi đáng chú ý khác như màn hình thông tin cỡ lớn 15,4 inch ở vị trí khu vực trung tâm dùng để điều chỉnh các chức năng thông tin giải trí.

VinFast VF8 được trang bị mô-tơ điện có công suất tối đa 402 mã lực và mô-men xoắn cực đại 640 Nm. Phối hợp với hệ dẫn động 4 bánh, xe có khả năng tăng tốc từ 0 - 100 km/h chỉ trong vòng 5,5 giây, theo công bố của VinFast. Phạm vi di chuyển của VinFast VF8 là 460 km ở bản Eco và 510 km ở bản Plus.
Về hệ thống an toàn, VinFast VF8 có những tính năng hỗ trợ lái nâng cao (ADAS) như hỗ trợ giữ làn, giảm thiểu va chạm, tự động đỗ xe, giám sát người lái và triệu tập xe thông minh,...
VinFast VF9
Thiết kế ngoại - nội thất VinFast VF9
Tổng thể của VF9 trông khá bề thế với kích thước D x R x C lần lượt là 5.118 x 2.540 x 1.696 mm. VinFast VF9 có thiết kế cơ bắp và khỏe khoắn, phù hợp với thị hiếu chung của người dùng, đặc biệt là tại thị trường Mỹ.
Nội thất của VinFast VF9 cũng có nhiều điểm tương đồng với đàn em VF8 nhưng sử dụng tông màu xanh là chủ đạo phối hợp cùng màu đen. Đáng chú ý, hàng ghế thứ 2 của VinFast VF9 là loại ghế thương gia với tựa đầu có dập logo chữ “V” của hãng xe Việt. Ở chính giữa là bệ tì tay khá lớn. Không gian bên trong xe khá rộng rãi và càng trở nên thoáng đãng hơn khi có sự xuất hiện của cửa sổ trời. Công nghệ nổi bật nhất trong nội thất của VinFast VF9 chính là màn hình trung tâm kích cỡ lớn lên tới 15,4 inch, các tính năng thông minh Smart Services, trợ lý ảo,...

VF9 hiện là mẫu SUV điện lớn nhất và đắt nhất của VinFast.
Về khả năng vận hành, VinFast VF9 được trang bị mô-tơ điện có công suất tối đa 402 mã lực và mô-men xoắn cực đại 640 Nm. Phối hợp với hệ dẫn động 4 bánh, xe có khả năng tăng tốc từ 0 - 100 km/h trong vòng 6,5 giây, theo công bố của hãng. VinFast VF9 cũng có 2 loại pin khác nhau, giúp bản Eco đi được tối đa 485 km sau mỗi lần sạc đầy. Trong khi đó, bản Plus có phạm vi hoạt động lên tới 680 km.
VinFast VF e34
Giá xe VinFast VF e34 được niêm yết ở mức 841 triệu đồng đã bao gồm cả pin. Nếu thuê pin thì xe có giá 721 triệu đồng.

Thiết kế ngoại thất của VinFast VF e34 mang phong cách thể thao, trẻ trung.
Ngoại thất của VinFast VF e34
VinFast VF e34 được hãng định vị trong phân khúc SUV cỡ C. Tuy nhiên, với kích thước D x R x C là 4.300 x 1.793 x 1.613 cùng chiều dài cơ sở 2.610 mm thì VF e34 thực chất nằm ở giữa phân khúc cỡ B và cỡ C.
Ngoại thất của VinFast VF e34 mang phong cách trẻ trung với thiết kế tổng thể khá đơn giản. Phần đầu xe vẫn giữ được nét đặc trưng của hãng xe Việt. VinFast VF e34 sử dụng hệ thống đèn pha LED toàn phần có tính năng tự động bật/tắt, gương chiếu hậu chỉnh, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, cốp sau đóng/mở điện.
VinFast VF e34 có 8 màu sắc tùy chọn cho khách hàng tham khảo, bao gồm xanh lá cây, xanh dương, nâu, ghi, đen, đỏ, trắng và xám.
Nội thất của VinFast VF e34
Ghế ngồi của VinFast VF e34 đều được bọc da, hàng ghế trước chỉnh cơ 6 hướng, hàng ghế sau gập 60:40 gia tăng thể tích chứa đồ cho khoang hành lý. Vô lăng bọc da, thiết kế 3 chấu D-Cut thể thao, tích hợp các nút bấm, cùng với đó là màn hình đa thông tin 7 inch và gương chiếu hậu chống chói tự động.
Trang bị tiện nghi của xe có thể kể đến như điều hòa tự động 1 vùng tích hợp chức năng kiểm soát chất lượng và lọc không khí, cửa gió cho hàng ghế sau, màn hình cảm ứng kích cỡ 10 inch có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto hay hệ thống âm thanh 6 loa.

Không gian nội thất bên trong VinFast VFe34 mới nhất.
Động cơ của VinFast VF e34
VinFast VF e34 được trang bị mô-tơ điện có công suất tối đa 110 kW và mô-men xoắn cực đại lên tới 242 Nm, đi kèm hệ thống treo trước MacPherson, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Mẫu xe này sử dụng pin có dung lượng 42 kWh, đi được quãng đường hơn 300 km sau mỗi lần sạc đầy.
Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ thống an toàn gồm phanh ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử ESC, khởi hành ngang dốc HAS, kiểm soát lực kéo TCS, cảm biến áp suất lốp và 6 túi khí, hệ thống tự lái với các tính năng như cảnh báo lệch làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ, hỗ trợ đỗ xe trước/sau và đèn pha tự động thích/ứng.
So sánh giá xe VinFast theo từng phân khúc
Xe VinFast được định vị ở các tầm giá khác nhau, đem đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn từ bình dân đến cao cấp. Trước khi ngừng bán, các mẫu xe xăng của VinFast đã để lại rất nhiều dấu ấn trong lòng khách hàng nhờ mức giá khá cạnh tranh, đặc biệt là Fadil.
Ở mảng xe điện, VinFast vẫn là hãng xe tiên phong trong phân khúc ô tô phổ thông nên có thể coi như "một mình một cõi". Hiện tại, dòng sản phẩm ô tô điện của VinFast đã phủ khắp các phân khúc, từ SUV mini tới hạng E với VF3, VF5 Plus, VF e34, VF6, VF7, VF8 và VF9.
Kết luận
Với vai trò là một thương hiệu xe Việt Nam hoàn toàn mới, VinFast dường như có tính toán hết sức chu đáo khi tung ra các mẫu xe nằm trong phân khúc khác biệt. Mỗi mẫu xe đều có những ưu điểm riêng, kèm mức giá xe VinFast hiện tại với ưu đãi cũng có sự hợp lý để cạnh tranh trước các đối thủ nước ngoài.


Giá xe bạn quan tâm

VinFast VF7 2025: Thông tin chi tiết và giá xe VinFast VF7 mới nhất hiện nay
17:57 - 02/03/2025

Vinfast VF8 2025: Giá xe Vinfast VF8 mới nhất và những thông tin chi tiết
13:42 - 11/01/2025

VinFast VF9 2025: Giá xe VinFast VF9 và ưu đãi mới nhất trên thị trường
12:52 - 11/01/2025

VinFast VF5 Plus 2025: Giá xe VinFast VF5 và thông tin mới nhất 2025
09:38 - 11/01/2025

VinFast 2025: Bảng giá xe VinFast cập nhật mới nhất 2025
06:02 - 11/01/2025

VinFast Fadil 2024: Giá xe VinFast Fadil và khuyến mãi Việt Nam
08:00 - 01/07/2022