menu

Ssangyong Korando: Giá xe Ssangyong Korando và khuyến mãi 2024

12:27 - 29/03/2022

Ssangyong Korando 2.0L 6AT 989 triệu

  • SUV 5 chỗ
  • 2020
  • FWD - Dẫn động cầu trước
  • 4.452 x 1.870 x 1.620mm
  • 160Hp
  • Số tự động
Mời các bạn cùng Tinxe.vn tìm hiểu giá xe Ssangyong Korando và khuyến mãi mới nhất 2024.

Ssangyong Korando được đánh giá là đối thủ đáng gờm của các mẫu SUV trong cùng phân khúc như Mazda CX5, Hyundai Tucson và Honda CR-V. Xe sở hữu các chi tiết đáng chú ý như thiết kế hầm hố, góc cạnh đầy nam tính và trang bị an toàn đầy đủ. Vậy xe Ssangyong Korando giá bao nhiêu? Mua xe Ssangyong Korando thì có hợp lý không? Mời các bạn cùng Tinxe.vn tìm hiểu.

Ssangyong Korando gây ấn tượng nhờ thiết kế mạnh mẽ, nam tính.

Ssangyong Korando gây ấn tượng nhờ thiết kế mạnh mẽ, nam tính.

Giá xe Ssangyong Korando 2024 niêm yết và lăn bánh

Hiện tại, giá xe Ssangyong Korando thế hệ mới ở thị trường nước ngoài là khoảng 568 triệu đồng, khi về Việt Nam mẫu xe này được chào bán ở mức 989 triệu đồng. Xe chỉ có một phiên bản duy nhất được phân phối tại thị trường Việt Nam. 

Bảng giá xe Ssangyong Korando

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh 
Hà Nội TP. Hồ Chí Minh Các tỉnh khác
Ssangyong Korando 989.000.000 1.130.060.700 1.110.280.700 1.091.280.700

Chi tiết giá bán xe Ssangyong Korando và giá lăn bánh xe Ssangyong Korando tạm tính, đơn vị: VNĐ.

.

Khuyến mãi mới nhất của Ssangyong Korando 

Hiện tại hãng Ssangyong không có khuyến mãi gì cho mẫu xe Korando. Tuy nhiên, để biết thêm chi tiết về giá Korando, giá xe Ssangyong cũng như các ưu đãi nếu có, mời bạn liên hệ trực tiếp với đại lý Ssangyong gần nhất.

Mua xe Ssangyong Korando trả góp

Nếu muốn mua Ssangyong Korando trả góp bạn có thể tham khảo các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý

So sánh Ssangyong Korando với các đối thủ cùng phân khúc

Tại thị trường Việt Nam ở phân khúc SUV crossover hạng C, Ssangyong Korando có những đối thủ cạnh tranh lớn như Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson.

Xét về giá cả thì mẫu xe đến từ Hàn Quốc có giá khá cạnh tranh, với mức giá 989 triệu đồng, Korando ngang ngửa với bản tiêu chuẩn của Honda CR-V có giá khởi điểm 998 triệu, rẻ hơn nhiều so với các bản G, L, LSE có giá dao động từ 1,048 - 1,138 tỷ đồng. Trong khi đó, Mazda CX-5 lại có nhiều phiên bản hơn với mức giá dao động từ 839 triệu đồng đến 1,059 tỷ đồng. Giá xe Hyundai Tucson là từ 825 triệu đến 1,02 tỷ đồng.

Tổng quan về xe Ssangyong Korando

Bảng thông số kỹ thuật chung

Hạng mục Ssangyong Korando
Kích thước tổng thể (mm) 4.452 x 1.870 x 1.620
Chiều dài cơ sở (mm) 2.675
Trọng lượng (kg) 1.625 -1.680 (tự trọng) / 2.170 (toàn tải)
Bán kính quay đầu (m) 5,4
Khoảng sáng gầm (mm) 180
Hệ thống treo trước - sau MacPherson/ Đa liên kết
Phanh trước - sau Đĩa/ Đĩa
Hệ thống lái Trợ lực điện
Kích thước lốp trước - sau 225/55R18
Dung tích khoang hành lý (lít) 551/ 1.248 (khi gập ghế)
La-zăng (inch) 18 - 19 inch

Thông số kỹ thuật xe Ssangyong Korando

So với bản trước, Ssangyong Korando bản mới dài hơn, rộng hơn và thấp hơn. Kích thước tổng thể DxRxC của Korando 2024 là 4.452 x 1.870 x 1.620 mm với chiều dài cơ sở đạt 2.675 mm. Ssangyong Korando được trang bị bộ mâm thể thao với kích thước 16 hoặc 18 inch.

Thiết kế ngoại thất Ssangyong Korand

Hạng mục Ssangyong Korando 
Đèn chiếu gần LED
Đèn chiều xa LED
Đèn LED ban ngày
Đèn pha tự động Không
Đèn sương mù LED
Cụm đèn sau LED
Gương gập điện
Gương chỉnh điện
Sấy gương
Gương tích hợp xi nhan
Gạt mưa phía sau
Gạt mưa tự động
Đóng mở cốp điện
Mở cốp rảnh tay Không
Cửa hít Không
Ăng ten Thanh que
Tay nắm cửa Đồng màu thân xe
Ống xả Đôi

Phần đầu Ssangyong Korando 2024 có nét giống người anh em cùng nhà là Stavic khi có dải đèn sương mù LED dạng 3 tầng đặt ở hốc gió. Điểm ấn tượng lớn nhất ở "mặt tiền" chính là cụm đèn pha LED tích hợp dải đèn định vị ban ngày đầy sắc sảo.

Kết nối hai đèn là thanh mạ crôm chạy ngang với logo Ssangyong đặt ở chính giữa. Thiết kế lưới tản nhiệt dạng hình thang với ba thanh mạ crôm chạy ngang, bên dưới có các cấu trúc lục giác bắt mắt. Phần cản trước còn được cắt hình quả trám để đặt thêm một hốc gió trung tâm. 

Ssangyong Korando được cải tiến rất nhiều về mặt ngoại thất so với phiên bản trước

Ssangyong Korando được cải tiến rất nhiều về mặt ngoại thất so với phiên bản trước

Nhìn từ bên sườn, Ssangyong Korando cũng có phần nóc thuôn về phía sau gợi nhớ đến kiểu dáng của Ranger Rover Evoque. Bộ mâm 18 inch 5 chấu hình dao phay và các đường dập nổi chạy dọc thân xe cũng góp phần tạo nên dáng vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn cho tổng thể.

Vòng về phía sau xe, người nhìn sẽ bắt gặp hai cụm đèn đa giác lớn bên trong được tạo hình 3 chữ C khá ấn tượng. Cánh lướt gió, ống xả ốp bạc và những đường nét góc cạnh cũng được Ssangyong thêm vào để tạo ra thêm điểm nhấn cho đuôi xe.

Cận cảnh đuôi xe Ssangyong Korando

Cận cảnh đuôi xe Ssangyong Korando

Thiết kế nội thất Ssangyong Korando

Hạng mục Ssangyong Korando 
Vô lăng bọc da
Kiểu dáng vô lăng 3 chấu
Tích hợp nút bấm trên vô lăng
Chế độ điều chỉnh vô lăng Chỉnh cơ
Bảng đồng hồ Kỹ thuật số
Lẫy chuyển số
Màn hình hiển thị đa thông tin 10.25 inch
Chất liệu ghế Da
Số chỗ ngồi 5
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh điện
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước Chỉnh điện
Hàng ghế sau Gập 40:60

Tổng thể nội thất Korando 2024 khá rộng rãi và thoải mái. Táp-lô của Ssangyong Korando khiến nhiều khách hàng ấn tượng bởi thiết kế các đường viền mạ crôm mạnh bạo bao quanh những chi tiết. Đằng sau vô lăng là màn hình hiển thị thông tin 10,25 inch với nhiều chế độ bắt mắt. Toàn bộ các ghế trên xe đều được bọc da. 

Khoang lái của Ssangyong Korando.

Khoang lái của Ssangyong Korando.

Với chiều dài cơ sở đạt 2.675 mm, Ssangyong Korando mang đến người dùng một không gian nội thất khá rộng rãi, khoảng để chân ở hàng ghế sau tương đối thoải mái. Hàng ghế đầu xe có tính năng chỉnh điện và khả năng làm mát/sưởi ấm khi cần. Hàng ghế trước còn có bệ tỳ tay khá cao cùng giá để ly/cốc tiện dụng. Hàng ghế sau có đủ 3 tựa đầu cho khách hàng. Bên cạnh đó, xe còn có cửa sổ trời, mở ra khoảng không thoáng đãng.

Các hàng ghế của Ssangyong Korando được bố trí khá thoáng

Các hàng ghế của Ssangyong Korando được bố trí khá thoáng

Tiện nghi trên Ssangyong Korando

Hạng mục Ssangyong Korando 
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xa Không
Hệ thống điều hòa Tự động
Hệ thống lọc khí
Cửa sổ trời
Cửa gió hàng ghế sau
Sấy hàng ghế trước
Sấy hàng ghế sau Không 
Làm mát hàng ghế trước
Làm mát hàng ghế sau Không 
Nhớ vị trí ghế lái Không 
Chức năng mát-xa Không 
Màn hình giải trí 9 inch
Hệ thống âm thanh 6 loa
Cổng kết nối AUX
Cổng kết nối Bluetooth
Cổng kết nối USB
Đàm thoại rảnh tay
Màn hình hiển thị kính lái HUD Không
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam Không 
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt Tất cả vị trí
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí Bàn cảm ứng
Rèm che nắng cửa sau Không 
Rèm che nắng kính sau Không 
Cổng sạc
Sạc không dây Không 
Phanh tay tự động Không 
Kính cách âm 2 lớp Không 
Tựa tay hàng ghế sau

Những tiện nghi nổi bật có thể kể ra trên Ssangyong Korando như màn hình thông tin giải trí 9 inch, hỗ trợ kết nối Android Auto và Apple CarPlay. Hệ thống điều hòa tự động và cửa gió sau đem lại không khí mát mẻ, thoáng đãng cho mọi hành khách trên xe.

Tiện nghi trên Ssangyong Korando khá hiện đại

Tiện nghi trên Ssangyong Korando khá hiện đại

Động cơ và vận hành

Hạng mục Ssangyong Korando 
Kiểu dáng động cơ GDI Turbo 1.5L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất cực đại (Hp/rpm) 161/ 5.500
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 280/ 1.500 - 4.000
Hộp số 6AT
Hệ truyền động FWD
Đa chế độ lái
Chế độ chạy địa hình Không
Tiêu chuẩn khí thải EURO 6

Về động cơ, Ssangyong Korando có hai tùy chọn là xăng GDI Turbo 1.5L và diesel 1.6L. Động cơ dầu 1.6L số tự động cung cấp công suất tối đa 134 mã lực và mô-men xoắn cực đại 324 Nm. Hai con số tương ứng của động cơ xăng 1.5L là 161 mã lực và mô-men xoắn cực đại 280 Nm.

Toàn bộ các phiên bản Ssangyong Korando đều đi kèm tùy chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Xe còn có tùy chọn dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh 4WD.

Hệ thống an toàn

Hạng mục Ssangyong Korando
Chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử Không
Khởi hành ngang dốc
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ đổ đèo
Cảnh báo lệch làn đường Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Hệ thống điều khiển hành trình
Cảnh báo điểm mù
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp Không
Hệ thống an toàn tiền va chạm Không
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Không
Cảm biến trước Không
Cảm biến sau Không
Camera 360 độ Không
Camera lùi Không
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn
Túi khí 7

Ssangyong Korando 2024 được trang bị hệ thống an toàn khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh, phanh khẩn cấp dựa trên camera và radar, hệ thống giữ làn đường, cảnh báo phía trước có xe, cảnh báo giữ khoảng cách an toàn, cảnh báo lái xe chú ý, khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, 7 túi khí. Các hệ thống an toàn khác bao gồm cảnh báo xe cắt ngang phía sau, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng thông minh.

Màu sắc tùy chọn

Màu sắc tùy chọn của Ssangyong Korando

Màu sắc tùy chọn của Ssangyong Korando

Ưu điểm và nhược điểm xe Ssangyong Korando

Ưu điểm:

  • Thiết kế chắc chắn, cứng cáp
  • Cải tiến nhiều hơn so với phiên bản trước
  • Nhiều tính năng an toàn
  • Nội thất cá tính, rộng rãi

Nhược điểm:

  • Tiện nghi chưa thực sự đa dạng
  • Thương hiệu không phổ biến tại Việt Nam

Kết luận

Giá xe Ssangyong Korando khá ấn tượng dù được nâng cấp nhiều so với phiên bản trước. Dẫu vậy, rào cản duy nhất của Ssangyong Korando chính là thương hiệu không được phổ biến tại Việt Nam.

Lưu ý: Ssangyong Korando 2024 được hiểu là xe Ssangyong Korando sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.

Đánh giá:

Giá xe bạn quan tâm