Brilliance V7 2024: Giá xe Brilliance V7 và khuyến mãi mới nhất hiện nay
10:54 - 29/03/2022
Brilliance V7 738 triệu
- SUV 7 chỗ
- 2019
- FWD - Dẫn động cầu trước
- 4702 x 1932 x 1753 mm
- 202HP
- Số tự động
Brilliance V7 là một mẫu xe khá nổi bật nhờ thiết kế "học tập từ BMW" do liên doanh với BMW tại Trung Quốc. Thêm vào đó, Brilliance V7 còn được trang bị nhiều công nghệ hiện đại, một nét riêng của các mẫu xe xuất xứ Trung Quốc.
Tại Việt Nam, Brilliance V7 nằm trong phân khúc SUV hạng C, cạnh tranh với các đối thủ như Honda CR-V, Hyundai Tucson và Mazda CX-5. Vậy Brilliance V7 giá bao nhiêu? Mời các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Bảng giá niêm yết và lăn bánh các phiên bản Brilliance V7
Brilliance V7 được một số đơn vị nhập khẩu phân phối về Việt Nam với mức giá niêm yết 738 triệu đồng. Giá xe Brilliance V7 là cực kỳ hấp dẫn so với kiểu dáng và những công nghệ mà xe sở hữu. Chưa kể, mẫu xe này còn có xuất xứ liên quan tới hãng xe sang BMW.
Bảng giá xe Brilliance V7 mới nhất 2024:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Brilliance V7 1.6L | 738.000.000 | 854.000.000 | 839.000.000 | 821.000.000 |
Bảng giá niêm yết và giá Brilliance V7 lăn bánh tại một vài tỉnh thành lớn, đơn vị: Đồng.
.
Khuyến mãi mới nhất của xe Brilliance V7
Độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới đơn vị chuyên nhập khẩu xe Trung Quốc để có thông tin chính xác nhất về khuyến mãi của xe Brilliance V7 cùng các chương trình ưu đãi nếu có.
Mua xe Birilliance V7 trả góp
Nếu muốn mua trả góp Birilliance V7 bạn có thể tham khảo các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe cùng phân khúc với Brilliance V7
So với cả 3 đối thủ Honda CR-V, Mazda CX-5 và Hyundai Tucson, Brilliance V7 đều có lợi thế về mức giá. Cụ thể, giá xe Brilliance V7 rẻ hơn gần 50 triệu so với bản thấp nhất của Hyundai Tucson. Trong khi bản thấp nhất của Honda CR-V đắt hơn mẫu xe Trung Quốc tới 245 triệu. So với Mazda CX-5, giá Brilliance V7 rẻ hơn khoảng 161 triệu đồng.
Thông tin xe Brilliance V7
Tương tự như các mẫu xe Trung Quốc khác, Brilliance V7 cũng có lợi thế về mặt giá bán và công nghệ để cạnh tranh với các đối thủ. Thật khó để thấy một mẫu SUV có giá dưới 1 tỷ đồng mà được trang bị nhiều công nghệ như Brilliance V7.
Thông số kỹ thuật chung Brilliance V7
Hạng mục | Brilliance V7 |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.702 x 1.932 x 1.753 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.770 |
Trọng lượng (kg) | 1.695 |
Bán kính quay đầu (m) | 6 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 170 |
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Đa liên kết |
Phanh trước - sau | Đĩa thông gió - Đĩa |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Kích thước lốp trước - sau | 235/55 R19 |
La-zăng (inch) | 19 |
Brilliance V7 thể hiện ưu thế vượt trội so với các đối thủ ở mức giá và các trang bị, tùy chọn công nghệ đi kèm. Kích thước tổng thể của V7 với chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.702 x 1.932 x 1.753 mm, lớn hơn so với Mazda CX-5, Hyundai Tucson hay Honda CR-V. Chiều dài cơ sở lên tới 2.770 mm, khá rộng rãi cho gia đình trẻ 4 người.
Ngoại thất xe Brilliance V7
Hạng mục | Brilliance V7 |
Đèn chiếu gần | LED ma trận |
Đèn chiều xa | LED ma trận |
Đèn LED ban ngày | Có |
Đèn pha tự động | Có |
Đèn sương mù | Có |
Cụm đèn sau | LED |
Gương gập điện | Có |
Gương chỉnh điện | Có |
Sấy gương | Không |
Gương tích hợp xi nhan | Có |
Gạt mưa phía sau | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Đóng mở cốp điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Cửa hít | Không |
Ăng ten | Vây cá |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Ống xả | Kép |
Về mặt ngoại thất, lưới tản nhiệt của Brilliance V7 không chiếm nhiều diện tích mặt trước như các mẫu xe SUV khác nhưng lại được thiết kế khá độc đáo nhờ họa tiết như vảy rồng. Kéo dài sang hai bên là cụm đèn trước với dải đèn màu trắng ăn khớp liền mạch với viền mạ bạc của lưới tản nhiệt.
Hốc hút gió rộng sang hai bên với cấu trúc phân tầng góp phần tạo nên dáng vẻ hầm hố, mạnh mẽ cho Brilliance V7. Ấn tượng hơn, bên trong cụm đèn trước sử dụng các bóng đèn LED ma trận và đèn sương mù tự động điều chỉnh theo góc đánh lái, 2 công nghệ thường chỉ xuất hiện trên xe sang.
Brilliance V7 nhìn từ bên sườn hao hao giống các mẫu xe SUV của BMW. Gương chiếu hậu có khả năng chỉnh điện, sấy kính và tích hợp đèn báo rẽ. Một điểm thu hút khách hàng nữa chính là camera 360 độ tích hợp trong gương chiếu hậu.
Đuôi xe Brilliance V7 to, bề thế với cụm đèn chiếu hậu dạng LED 2 tầng. Phần cản sau của Brilliance V7 có kích thước khá lớn được mạ crom, tích hợp 2 ống xả hai bên.
Nội thất Brilliance V7
Hạng mục | Brilliance V7 |
Vô lăng bọc da | Có |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu thể thao |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh điện |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số |
Lẫy chuyển số | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 10.4 inch |
Chất liệu ghế | Da |
Số chỗ ngồi | 7 |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện |
Hàng ghế sau | Trượt và ngà 40:20:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 |
Không chỉ sở rộng rãi, bên trong chiếc xe Brilliance V7 còn được trang bị rất nhiều công nghệ. Ít mẫu xe SUV gầm cao nào dưới 1 tỷ đồng có thể vượt qua Brilliance V7 về số lượng công nghệ, tiện nghi.
Ấn tượng đầu tiên chính là màn hình 10.4 inch đặt dọc giống như các mẫu xe Tesla, màn hình giải trí của Brilliance V7 thực sự hiện đại và bắt mắt, tuy nhiên độ bền và trải nghiệm thì chưa được kiểm chứng.
Cần số của Brilliance V7 có dạng hình thoi khá giống với cần số của xe BMW. Vô lăng 3 chấu của Brilliance V7 bọc da với đáy vát phẳng thể thao, có khả năng điều chỉnh 4 hướng, đảm bảo lái xe luôn có được tư thế phù hợp nhất.
Phần lớn các chi tiết trong khoang nội thất của Brilliance V7 đều được bọc da, từ ghế ngồi, táp lô cho tới ốp cửa. Điều này giúp cabin xe toát lên vẻ sang trọng dù chưa biết chất lượng da mà Brilliance sử dụng có tốt và dễ vệ sinh hay không.
Chưa hết, hàng ghế trước của mẫu SUV Brilliance V7 còn có tính năng sưởi - tiện ích thường chỉ xuất hiện trên các mẫu SUV hạng sang. Ghế lái có thể chỉnh điện 6 hướng và bơm hơi tựa lưng.
Với chiều dài cơ sở lên tới 2.770 mm, Brilliance V7 có chỗ để chân ở hàng ghế thứ 2 khá rộng rãi, hành khách cao trên 1,8 m cũng vẫn cảm thấy thoải mái khi ngồi trong thời gian dài. Tuy nhiên, hàng ghế thứ 3 lại không thoải mái như vậy mà hơi khiêm tốn hơn một chút.
Chưa hết, khoang hành khách của Brilliance V7 còn cực kỳ thoáng đãng khi sở hữu cửa sổ trời toàn cảnh. Cửa kính xung quanh sử dụng kính cách nhiệt, chống tia cực tím. Ngoài ra, khách hàng có thể linh động gập hàng ghế 2, 3 theo tỷ lệ lần lượt là 40:20:40 và 50:50 để gia tăng không gian hành lý.
Trang thiết bị tiện nghi
Hạng mục | Brilliance V7 1.6L |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Khởi động từ xa | Không |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập |
Hệ thống lọc khí | Không |
Cửa sổ trời | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Sấy hàng ghế trước | Không |
Sấy hàng ghế sau | Không |
Làm mát hàng ghế trước | Không |
Làm mát hàng ghế sau | Không |
Nhớ vị trí ghế lái | Không |
Chức năng mát-xa | Không |
Màn hình giải trí | 10.4 inch |
Hệ thống âm thanh | 8 loa |
Cổng kết nối AUX | Có |
Cổng kết nối Bluetooth | Có |
Cổng kết nối USB | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có |
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có |
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Không |
Rèm che nắng cửa sau | Không |
Rèm che nắng kính sau | Không |
Cổng sạc | Không |
Sạc không dây | Không |
Phanh tay tự động | Không |
Kính cách âm 2 lớp | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Brilliance V7 khiến mọi người choáng ngợp với số lượng tiện nghi "khủng" khi mức giá chỉ hơn 700 triệu đồng. Có thể kể đến một vài trang bị như điều hòa tự động 2 vùng độc lập có khả năng làm mát nhanh và sâu, chức năng lọc bụi. Hệ thống thông tin giải trí trên Brilliance V7 đủ sức đáp ứng nhu cầu của các gia đình ưa di chuyển với màn hình giải trí 10,4 inch, hệ thống đa phương tiện, kết nối USB, Bluetooth, dàn âm thanh 8 loa, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Động cơ xe Brilliance V7
Hạng mục | Brilliance V7 1.6L |
Kiểu dáng động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng |
Số xi lanh | 4 |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.598 |
Công nghệ động cơ | Tăng áp kép |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 202 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 280 |
Tổng công suất | 202 |
Hộp số | Tự động 7 cấp |
Hệ truyền động | Cầu trước |
Đa chế độ lái | Tiêu chuẩn, Kinh tế, Thể thao |
Chế độ chạy địa hình | Không |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7,1 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5,1 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6,1 |
"Trái tim" Brilliance V7 là động cơ mua của BMW sử dụng nhiên liệu xăng tăng áp kép 1.6L với khả năng sản sinh công suất tối đa 202 mã lực, mô men xoắn cực đại 280 Nm. Sức mạnh của động cơ được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động 7 cấp.
Brilliance V7 được trang bị hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/đa liên kết. Tuy nhiên, hiệu quả giảm xóc của Brilliance V7 cần phải có thêm thời gian để kiểm chứng thực tế. Hãng xe Trung Quốc còn tích hợp cho Brilliance V7 chế độ lái Sport giúp khách hàng có được trải nghiệm lái mới mẻ, thích thú hơn.
Tính năng an toàn trên xe V7
Hạng mục | Brilliance V7 |
Chống bó cứng phanh | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có |
Cảm biến trước | Có |
Cảm biến sau | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera lùi | Có |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có |
Túi khí | 6 |
Điểm hấp dẫn nữa mà Brilliance V7 đem tới cho người mua đó chính là hệ thống an toàn tương đối đầy đủ như: Camera 360 độ; Giám sát áp suất lốp; Kiểm soát lực phanh trong cua; Kiểm soát chống lật; Cảnh báo va chạm phía trước; Hỗ trợ phanh khẩn cấp chủ động; Phanh đỗ điện tử; Chống bó cứng phanh; Phân phối lực phanh điện tử; Kiểm soát lực kéo Hỗ trợ khởi hành ngang dốc; Hỗ trợ xuống dốc; Cân bằng điện tử; Ga tự động; Cảm biến trước/sau; 6 túi khí; Nhắc nhở cài dây an toàn.
Đánh giá xe Brilliance V7
Ưu điểm:
- Thiết kế bắt mắt
- Nội thất rộng rãi, thoải mái
- Tiện nghi đầy đủ
- Giá thành hấp dẫn
- Tính năng an toàn đa dạng
Nhược điểm:
- Mức độ bền bỉ chưa cao
- Giá trị giảm sút nhanh
- Chất lượng, độ an toàn chưa được kiểm chứng
Một số câu hỏi về Brilliance V7:
Xe Brilliance V7 thuộc phân khúc nào?
Xe Brilliance V7 thuộc phân khúc SUV hạng C
Giá niêm yết của xe Brilliance V7 là bao nhiêu?
Giá xe Brilliance V7 là 738 triệu đồng
Các đối thủ của Brilliance V7?
Brilliance V7 có 3 đổi thủ lớn nhất là Honda CR-V, Hyundai Tucson và Mazda CX-5
Thông tin về kích thước của Brilliance V7?
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.702 x 1.932 x 1.753 mm
Tổng kết
Bên cạnh ngoại hình bắt mắt, tiện nghi như xe sang, giá xe Brilliance V7 2024 cũng được đánh giá là rất hấp dẫn. Brilliance V7 phù hợp với các khách hàng có tài chính vừa phải nhưng mong muốn một chiếc xe có nhiều tiện ích trên xe sang.
Lưu ý: Brilliance V7 2024 được hiểu là xe Brilliance V7 sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.
Đỗ Kỷ
Giá xe bạn quan tâm
Bài viết mới nhất
-
Bỏ tên gọi "nhạy cảm", SUV điện mới của BYD được chốt giá gần 1,6 tỷ đồng tại Việt Nam
21 giờ trước
-
Doanh số sedan hạng C tháng 10/2024: Honda Civic tăng trưởng mạnh nhưng vẫn lọt top xe ế
Hôm qua lúc 01:05
-
Tham vọng xây dựng cộng đồng đam mê xe lành mạnh đến từ Revzone Yamaha Motor
Hôm qua lúc 19:00