Kia Sportage 2024: Giá xe Kia Sportage và thông tin chi tiết được cập nhật mới nhất 2024
10:10 - 16/05/2024
Kia Sportage 799 triệu
- SUV 5 chỗ
- 2023
- AWD - 4 bánh toàn thời gian
- 4.660 x 1.865 mm
- 178 mã lực
- Số tự động
Sportage là một trong những mẫu xe Kia mới đã được THACO lên lịch ra mắt Việt Nam trong năm nay. Tại thị trường nước ngoài, Kia Sportage đã gặt hái được nhiều thành công, đặc biệt là ở quê nhà Hàn Quốc và có tháng đã trở thành mẫu xe bán chạy nhất xứ sở kim chi. Hãy cùng Tinxe tìm hiểu xem lý do vì sao mà Kia Sportage lại trở nên hấp dẫn như vậy?
Giá xe Kia Sportage mới nhất 2024
Ngày 17/6/2022, THACO chính thức xuất xưởng Kia Sportage với 8 phiên bản cùng mức giá dao động từ 779 triệu đồng đến 999 triệu đồng. Giá lăn bánh Kia Sportage dao động từ 860 triệu đến 1,141 tỷ đồng, tùy phiên bản.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
2.0G Luxury | 779.000.000 | 894.860.700 | 879.280.700 | 860.280.700 |
2.0G Premium | 799.000.000 | 917.260.700 | 901.280.700 | 882.280.700 |
2.0G Signature X-Line | 899.000.000 | 1.029.260.700 | 1.011.280.700 | 992.280.700 |
2.0G Signature | 919.000.000 | 1.051.660.700 | 1.033.280.700 | 1.014.280.700 |
2.0D Signature X-Line | 939.000.000 | 1.074.060.700 | 1.055.280.700 | 1.036.280.700 |
2.0D Signature | 939.000.000 | 1.074.060.700 | 1.055.280.700 | 1.036.280.700 |
1.6T Signature AWD | 994.000.000 | 1.135.660.700 | 1.115.780.700 | 1.096.780.700 |
1.6T Signature AWD (X-Line) | 999.000.000 | 1.141.260.700 | 1.121.280.700 | 1.102.280.700 |
Bảng giá xe Kia Sportage 2024 mới nhất và giá lăn bánh tạm tính tại các tỉnh, thành lớn (đơn vị: Đồng)
.
Khuyến mãi mới nhất của Kia Sportage
Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi của Sportage, độc giả vui lòng liên hệ đến đại lý Kia trên toàn quốc.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe Kia Sportage trong cùng phân khúc
Thuộc phân khúc SUV 5 chỗ tại Việt Nam, Kia Sportage sẽ gặp các đối thủ cạnh tranh "đáng gờm" như Mitsubishi Outlander, Honda CR-V, Hyundai Tucson và Mazda CX-5.
Trong số này, Mitsubishi Outlander có giá dao động từ 825 - 950 triệu tỷ đồng. Mazda CX-5 khởi điểm từ 749 - 979 triệu đồng. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Kia Sportage là Hyundai Tucson có giá bán từ 769 - 919 triệu đồng. Cuối cùng, Honda CR-V là lựa chọn đắt nhất so với những cái tên đã kể trên khi giá niêm yết cho 4 phiên bản dao động từ 1,109 - 1,31 tỷ đồng.
Kia Sportage 2024 đang "làm mưa làm gió" tại thị trường nước ngoài vì được trang bị tốt cùng thiết kế ngoại thất bắt mắt. Với mức giá từ 779 triệu đồng đến 999 triệu đồng, đại diện Kia không chênh lệch quá nhiều so với các đối thủ và rẻ hơn Honda CR-V.
Tổng quan về Kia Sportage
Thông số kỹ thuật chung Kia Sportage
Hạng mục | Xăng 2.0 | Xăng tăng áp 1.6 | Diesel | |||||
2.0G Luxury | 2.0 Premium | 2.0G Signature | 2.0 Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD | 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0 Signature | 2.0 Signature X-Line | |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.700 | |||||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 | |||||||
Trọng lượng (kg) | 1.660 | |||||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 | |||||||
Phanh trước - sau | Đĩa - Đĩa | |||||||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |||||||
La-zăng (inch) | Mâm đúc 19 inch |
Bảng thông số kỹ thuật chung Kia Sportage
Thiết kế ngoại thất của Kia Sportage
Hạng mục | Xăng 2.0 | Xăng tăng áp 1.6 | Diesel | |||||
2.0G Luxury | 2.0 Premium | 2.0G Signature | 2.0 Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD | 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0 Signature | 2.0 Signature X-Line | |
Đèn chiếu gần | LED | LED Project | ||||||
Đèn chiếu xa | ||||||||
Đèn LED ban ngày | Có | |||||||
Đèn pha tự động | Có | |||||||
Đèn sương mù | Có | |||||||
Cụm đèn sau | LED | |||||||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp xi-nhan, sấy gương | |||||||
Gạt mưa phía sau | Có | |||||||
Gạt mưa tự động | Không | |||||||
Đóng mở cốp điện | Không | Có | ||||||
Mở cốp rảnh tay | Không | |||||||
Cửa hít | Không | |||||||
Ăng ten | Vây cá | |||||||
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | |||||||
Ống xả | Đơn |
Kia Sportage 2024 sở hữu ngoại thất táo bạo và được áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới mang tên Opposites United. Đầu xe gây ấn tượng với lưới tản nhiệt "mũi hổ" cỡ lớn, dải đèn LED định vị ban ngày hình boomerang bắt mắt và đèn pha LED Project. Thiết kế cản dưới và hốc gió có một chút khác biệt giữa các phiên bản.
Ngoại thất của xe có 2 gói lựa chọn là Sportage mang nét hiện đại, cá tính phù hợp với khách hàng đô thị. Còn gói Sportage X-Line sẽ mang vẻ mạnh mẽ phù hợp với những ai yêu thiên nhiên, thích dã ngoại.
Với gói X-Line, khách hàng sẽ nhận được vẻ ngoài táo bạo hơn với lưới tản nhiệt tràn viền và cản trước dạng hình thang; thân xe có kính chiếu hậu tối màu kết hợp với viền chân kính sơn đen, gia tăng thêm tính thể thao.
Nhìn ngang sườn xe, vẻ thể thao và khỏe khoắn của Sportage được thể hiện rõ hơn qua các đường dập gân nổi bật chạy dọc thân xe và bộ la-zăng 19 inch, thiết kế lốc xoáy bắt mắt.
Ở đuôi xe, cụm đèn hậu full LED tạo hình sắc sảo và cản sau hầm hố sẽ là điểm nhấn đáng chú ý hơn cả. Nhìn chung, tổng thể phần đuôi hướng tới sự tối giản, thực dụng nhưng không quá đơn điệu.
Khách hàng có thể chọn 08 màu ngoại thất bao gồm: Trắng (Glacial White Pearl), Đỏ (Runway Red), Đỏ sẫm (Sunset Red), Xanh nước biển (Mineral Blue), Nâu (Essence Brown), Xanh sẫm (Deep Chroma Blue), Đen (Fusion Black) và Xanh rêu (Jungle Wood Green), trong đó Jungle Wood Green và Fusion Black là 02 màu hoàn toàn mới. Nội thất trên Kia Sportage cũng đa dạng với 02 tùy chọn: Đen Saturn Black trang bị trên các phiên bản Luxury, Premium và màu Nâu Sequoia Brown trên các phiên bản Signature & Signature X-Line.
Thiết kế nội thất và tiện nghi bên trong Kia Sportage
Hạng mục | Xăng 2.0 | Xăng tăng áp 1.6 | Diesel | |||||
2.0G Luxury | 2.0 Premium | 2.0G Signature | 2.0 Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD | 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0 Signature | 2.0 Signature X-Line | |
Số chỗ ngồi | 5 | |||||||
Vô lăng bọc da | Có | |||||||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |||||||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |||||||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | ||||||
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số | |||||||
Màn hình hiển thị đa thông tin | LCD 4,2 inch | LCD 12,3 inch | ||||||
Chất liệu ghế | Da | |||||||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện | |||||||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh cơ | |||||||
Hàng ghế sau | Gập 60:40 | |||||||
Đèn viền nội thất | Không | Có | ||||||
Cần số điện tử | ||||||||
Khởi động nút bấm | Có | |||||||
Gương chống chói tự độn | Có | |||||||
Hệ thống âm thanh | 6 | 8 loa Harman Kardon | ||||||
Màn hình thông tin giải trí | AVN 12,3 inch | |||||||
Điều hòa tự động | Có | |||||||
Phanh tay điện tử | Có | |||||||
Sạc không dây | Có | |||||||
Cổng sạc | Có | |||||||
Kết nối USB, Bluetooth | Có | |||||||
Kết nối Apple Play/ Android Auto | Có | |||||||
Sưởi và làm mát ghế trước | Không | Có | ||||||
Nhớ vị trí ghế lái | ||||||||
Cửa sổ trời Panaroma | ||||||||
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Bước vào bên trong Kia Sportage 2024, khách hàng sẽ được chào đón bằng một không gian nội thất rộng rãi, thoáng đãng. Nội thất kết hợp chất liệu da cao cấp và ốp kim loại với tùy chọn tông nội thất đen -Saturn Black và màu nâu - Sequoia Brown theo từng phiên bản, vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng với nhận diện logo mới, lẫy chuyển số, khởi động nút bấm, ghế chỉnh điện, sạc không dây tích hợp quạt tản nhiệt, đèn nội thất Mood Light, khay để ly khu vực trung tâm có thể thay đổi kích thước, hộc để đồ sau bệ tỳ tay.
Nổi bật nhất ở vị trí trung tâm là màn hình cong Panoramic Dashboard Display cỡ lớn trên mặt táp-lô, kết hợp giữa màn hình của bảng đồng hồ kỹ thuật số và màn hình thông tin giải trí, cùng có kích thước 12,3 inch.
Ngoài ra, Sportage còn sở hữu hệ thống âm thanh vòm cao cấp 8 loa Harman/ Kardon hiệu suất cao, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng,... Hàng ghế trước chỉnh điện 10 hướng, tích hợp 2 hướng bơm lưng và tính năng nhớ 2 vị trí với tựa đầu vát mỏng hiện đại. Ngoài tính năng sưởi ấm và làm mát, hàng ghế này còn được tích hợp giá treo áo, cổng sạc nhanh USB type-C và giá treo đồ, cố định dây sạc tiện dụng.
Không gian phía sau rộng rãi có cửa gió điều hòa; cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, bệ tỳ tay bọc da tích hợp hộc để ly. Đặc biệt, mẫu xe này sở hữu khoang hành lý có kích thước lớn với khả năng mở rộng linh hoạt, với dung tích tiêu chuẩn từ 543L và 1829L (nếu gập hàng ghế 2).
Động cơ của Kia Sportage
Hạng mục | Xăng 2.0 | Xăng tăng áp 1.6 | Diesel | |||||
2.0G Luxury | 2.0 Premium | 2.0G Signature | 2.0 Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD | 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0 Signature | 2.0 Signature X-Line | |
Kiểu dáng động cơ | 4 xi-lanh | |||||||
Loại nhiên liệu | Xăng | Diesel | ||||||
Dung tích xi-lanh | 2.0L | 1.6L | 2.0L | |||||
Tăng áp | Không | Có | Không | |||||
Công suất tối đa (mã lực) | 154 | 178 | 184 | |||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 192 | 265 | 416 | |||||
Hộp số | 6AT | 7DTC | 8AT | |||||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | |||||
Đa chế độ lái | Eco/ Normal/ Sport/ Smart |
Kia Sportage được trang bị động cơ Smartstream với 3 tùy chọn động cơ xăng 1.6L tăng áp, diesel 2.0L và xăng 2.0L. Trong đó, động cơ 1.6L tăng áp cho công suất cực đại 178 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại 1.500 - 4.500 vòng/phút. Kết hợp cùng hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp DCT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.
Động cơ thứ 2 là Smartstream Diesel 2.0L cho công suất cực đại 184 mã lực tại 4.000 vòng/phút và mô-men xoắn 416 Nm tại 2.000 - 2.750 vòng/phút. Đi kèm với hộp số 8 cấp cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Cuối cùng là động cơ xăng 2.0L với các thông số kỹ thuật lần lượt là 154 mã lực tại 6.200 vòng/ phút và 192 Nm tại 4.500 vòng/phút. Động cơ này sẽ được đi cùng hộp số tự động 6 cấp.
Kia Sportage có 4 chế độ lái bao gồm ECO/ Normal/ Sport/ Smart được tùy chỉnh bằng nút chuyển Drive Mode.
Hệ thống an toàn của Kia Sportage
Hạng mục | Xăng 2.0 | Xăng tăng áp 1.6 | Diesel | |||||
2.0G Luxury | 2.0 Premium | 2.0G Signature | 2.0 Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD | 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0 Signature | 2.0 Signature X-Line | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |||||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |||||||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |||||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||||||
Cân bằng điện tử | Có | |||||||
Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù | Không | Có | ||||||
Đèn pha thích ứng thông minh | Không | Có | ||||||
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | ||||||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | Thích ứng | ||||||
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Hiển thị điểm mù | |||||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |||||||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có | |||||||
Hỗ trợ phanh chủ động | Không | Có | ||||||
Cảm biến trước | Có | |||||||
Cảm biến sau | Không | Có | ||||||
Camera 360 độ | Không | Có | ||||||
Camera lùi | Có | |||||||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |||||||
Túi khí | 6 |
Không chỉ tiện nghi, Kia Sportage 2024 còn có trang bị an toàn chủ động thông minh ADAS bao gồm: Giám sát toàn cảnh (SVM), Hiển thị điểm mù lên màn hình đa thông tin (BVM), Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCAA), Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKA), Hệ thống hỗ trợ đi theo làn đường (LFA), Hỗ trợ tránh va chạm phía trước (FCA), Điều khiển hành trình thông minh (SCC).
Bên cạnh đó, Kia Sportage còn được trang bị các hệ thống hỗ trợ an toàn tiêu chuẩn như 6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), cân bằng điện tử (ESP), khởi hành ngang dốc (HAC), nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau (REA), cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước & sau, cảm biến áp suất lốp…
Kết luận
Là một mẫu xe SUV cỡ C nhận được nhiều đánh giá cao ở thị trường nước ngoài, Kia Sportage nếu về Việt Nam chắc chắn sẽ là một cái tên được chú ý. Với những gì mà Kia Sportage đang sở hữu, mẫu xe này hứa hẹn sẽ trở thành ứng cử viên sáng giá trong phân khúc SUV cỡ C và cạnh tranh khốc liệt với Hyundai Tucson.
Lưu ý: Kia Sportage 2024 được hiểu là xe Kia Sportage sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.
Giá xe bạn quan tâm
Kia Carnival 2024: Giá xe Kia Carnival mới nhất trên thị trường
20:39 - 16/09/2024
Kia 2024: Bảng giá xe Kia cập nhật mới nhất 2024 trên thị trường Việt Nam
02:24 - 16/09/2024
Kia Sonet 2024: Giá xe Kia Sonet và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
02:45 - 17/06/2024
Kia Soluto 2024: Giá xe Kia Soluto và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
19:25 - 15/05/2024
KIA K3 (Cerato) 2024: Giá xe KIA K3 và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
11:34 - 15/05/2024
Kia Sorento 2024: Giá xe Kia Sorento và khuyến mãi mới nhất 2024
02:40 - 15/05/2024
Kia K5 2024: Giá xe Kia K5 cập nhật chi tiết cùng khuyến mãi mới nhất
02:29 - 06/06/2023
Bài viết mới nhất
-
Bỏ tên gọi "nhạy cảm", SUV điện mới của BYD được chốt giá gần 1,6 tỷ đồng tại Việt Nam
21 giờ trước
-
Doanh số sedan hạng C tháng 10/2024: Honda Civic tăng trưởng mạnh nhưng vẫn lọt top xe ế
Hôm qua lúc 01:05
-
Tham vọng xây dựng cộng đồng đam mê xe lành mạnh đến từ Revzone Yamaha Motor
Hôm qua lúc 19:00