Honda CR-V 2024: Giá xe Honda CR-V khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
09:00 - 01/09/2024
Honda CR-V G 1.03 tỷ
- SUV 7 chỗ
- 2024
- FWD - Dẫn động cầu trước
- 4.691 x 1.866 x 1.681 mm
- 188 mã lực
- Vô cấp
- Honda CR-V được ưu đãi giá chỉ còn từ hơn 900 triệu đồng02/12/2024
- Có nguy cơ rò rỉ xăng, Honda CR-V bị triệu hồi tại Việt Nam19/11/2024
- Gần 11.000 xe Honda CR-V và Civic bị triệu hồi tại Việt Nam vì lỗi thước lái07/11/2024
CR-V được Honda ra mắt lần đầu tại Nhật Bản và Anh từ năm 1995. Honda CR-V thế hệ thứ hai được cải tiến về kích thước, lớn hơn và được phát triển dựa trên nền tảng gầm bệ của Honda Civic thế hệ thứ 7.
Tại Việt Nam, Honda CR-V nằm trong phân khúc SUV cỡ C đầy sôi động và là một trong những ứng viên thành công nhất, đối thủ mạnh của Mazda CX-5. CR-V cũng là một trong những mẫu xe mang đến thành công cho Honda Việt Nam, bên cạnh City.
Cuối năm 2017, Honda Việt Nam giới thiệu phiên bản mới của CR-V, từ mẫu crossover 5 chỗ lên thành phiên bản 7 chỗ ngồi. Bên cạnh đó, CR-V còn gây ấn tượng với khách hàng nhờ tính ổn định, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá xe Honda CR-V vừa phải.
Đến tháng 10/2023, Honda CR-V thế hệ thứ 6 tiếp tục ra mắt Việt Nam với 4 phiên bản. Lần đầu tiên dòng xe này có phiên bản hybrid ở thị trường Việt Nam. Ở thế hệ mới, xe cải tiến mạnh về mặt thiết kế, trang bị tiện nghi, an toàn và động cơ nhưng giá cũng tăng đáng kể.
Vậy giá xe Honda CR-V 2024 là bao nhiêu? Thông số kỹ thuật của xe như thế nào? Xin mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Giá xe Honda CR-V 2024 niêm yết và lăn bánh
Hiện tại, Honda CR-V 2024 đang được bán ra với 4 phiên bản, bao gồm G, L 2WD, L AWD và e:HEV RS với mức khởi điểm từ 1,029 tỷ đồng. Bảng giá xe Honda CR V mới nhất 2024 trong tháng này được Tinxe.vn cập nhật như sau:
Phiên bản xe | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh, thành khác | ||
Honda CR-V G | 1.029.000.000 | 1.175.253.000 | 1.154.673.000 | 1.135.673.000 |
Honda CR-V L 2WD | 1.099.000.000 | 1.253.653.000 | 1.231.673.000 | 1.212.673.000 |
Honda CR-V L AWD | 1.250.000.000 | 1.422.773.000 | 1.397.773.000 | 1.378.773.000 |
Honda CR-V e:HEV RS | 1.259.000.000 | 1.432.460.700 | 1.407.280.700 | 1.388.280.700 |
Giá xe Honda CR-V niêm yết trên thị trường và giá xe ô tô Honda CRV lăn bánh tạm tính (đơn vị: VNĐ).
>>> Xem thêm: Giá xe Honda mới nhất 2024
.
Khuyến mãi Honda CR-V 2024
3 phiên bản G, L 2WD và L AWD của Honda CR-V 2024 được sản xuất, lắp ráp trong nước nên đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ, kéo dài từ ngày 1/9 - 30/11/2024. Riêng bản e:HEV RS là xe nhập khẩu nguyên chiếc nên không có ưu đãi lệ phí trước bạ.
Để biết thông tin ưu đãi về giá xe ô tô Honda CR-V 7 chỗ mới nhất tháng, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý của Honda trên toàn quốc.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe Honda CR-V 2024 trong cùng phân khúc
Nằm trong phân khúc SUV hạng C, Honda CR-V cạnh tranh với những cái tên như Subaru Forester, Mazda CX-5, Ford Territory và Hyundai Tucson. So với các đối thủ cùng phân khúc, Honda CR-V có giá bán cao hơn cả. Cụ thể, Subaru Forester được chào bán ở mức dao động từ 969 triệu đến 1,199 tỷ đồng. Mazda CX-5 có mức giá "mềm" nhất phân khúc, chỉ từ 749 - 979 triệu đồng. Trong khi đó, Hyundai Tucson sở hữu giá bán mới điều chỉnh, giảm xuống còn 769 - 899 triệu đồng. Con số tương ứng của Ford Territory là từ 799 - 929 triệu đồng.
Tổng quan về Honda CR-V 2024
Bảng thông số kỹ thuật của Honda CR-V 2024
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.691 | 4.691 x 1.866 x 1.681 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.701 | 2.700 | 2.701 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | 208 | 198 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | |||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.653 | 1.661 | 1.747 | 1.756 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | |||
Vành la-zăng | 18 inch (màu bạc) | 18 inch (màu đen bóng) | ||
Kích cỡ lốp | 235/60R18 |
Chiều dài x rộng x cao của Honda CR-V mới nhất lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681 mm trong khi chiều dài cơ sở đạt 2.701 mm. So với thế hệ cũ, chiều dài của CR-V mới tăng 68 mm và chiều rộng tăng 11 mm.
Trang bị ngoại thất của Honda CR-V 2024
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Đèn pha | LED | |||
Đèn pha tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | |||
Đèn pha tự động tắt theo thời gian | Có | |||
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | ||
Đèn pha vào cua chủ động (ACL) | Không | Có | ||
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |||
Đèn rẽ phía trước | LED chạy đuổi | |||
Đèn sương mù trước | Không | LED | ||
Đèn sương mù sau | Không | Có | ||
Đèn hậu | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | |||
Thanh giá nóc xe | Không | Có | ||
Cửa cốp chỉnh điện | Không | Mở cốp rảnh tay và đóng cốp thông minh | ||
Ăng ten | Vây cá mập |
Thiết kế đầu xe của Honda CR-V tạo cảm giác khỏe khoắn và cứng cáp hơn với lưới tản nhiệt cỡ lớn, sơn màu đen bóng và đèn pha LED sắc sảo. Cản trước được làm mới với lưới tổ ong cứng cáp hơn.Bên cạnh đó là những đường dập gân chạy dọc thân xe, đèn hậu nằm dọc và vành hợp kim 18 inch mới. Tương tự thế hệ cũ, xe vẫn có ăng ten vây cá và cửa cốp đóng/mở chỉnh điện với cảm biến đá cốp.
Ngoài ra, gương chiếu hậu bên phụ của Honda CR-V mới còn được lắp thêm hệ thống quan sát làn đường LaneWatch, giúp người điều khiển dễ dàng quan sát toàn bộ phần hông bên phụ của xe khi cần rẽ phải.
Màu sắc ngoại thất của Honda CR-V 2024
Hiện tại, mẫu xe Honda CR-V có 7 màu cho khách hàng tùy chọn bao gồm: đen, xám, trắng ngà, titan, xanh đậm, trắng ngọc hoặc đỏ, áp dụng tùy phiên bản.
Trang bị nội thất của Honda CR-V 2024
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Số chỗ ngồi | 7 | 5 | ||
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí | |||
Ghế phụ lái | Chỉnh điện 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | |||
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50 | Không | ||
Cửa kính điện tự động lên/xuống 1 chạm | Ghế lái | Tất cả vị trí | ||
Vô lăng | Bọc urethane | Bọc da | ||
Điều chỉnh vô lăng | 4 hướng | |||
Vô lăng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | |||
Vô lăng tích hợp lẫy chuyển số | Có | Không | ||
Vô lăng tích hợp lẫy giảm tốc | Không | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Không | Có | ||
Bảng đồng hồ trung tâm | TFT 7 inch | TFT 10,2 inch | ||
Màn hình thông tin giải trí | 7 inch | 9 inch | ||
Kết nối Apple Carplay | Có dây | Không dây | ||
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Có | ||
Kết nối USB/AM/FM/Bluetooth | Có | |||
Hệ thống âm thanh | 8 loa | Bose 12 loa | ||
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Không | Có | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |||
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | |||
Sạc điện thoại không dây | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | ||
Cửa sổ trời | Không | Toàn cảnh | ||
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Khởi động từ xa | Có | |||
Phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời | Có | |||
Chìa khóa thông minh | Có | Có (có tính năng mở cốp từ xa) | ||
Thẻ khóa từ thông minh | Không | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát âm thanh (ASC) | Không | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) | Có |
Tương tự ngoại thất, nội thất của Honda CR-V 2024 cũng ấn tượng hơn thế hệ cũ nhờ sự xuất hiện của hàng loạt trang bị mới như ghế lái chỉnh điện 8 hướng/nhớ 2 vị trí, ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, hệ thống âm thanh Bose 12 loa, điều hòa tự động, đèn viền nội thất, cửa sổ trời toàn cảnh, sạc điện thoại không dây, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD, đề nổ từ xa, thẻ chìa khóa thông minh, phanh tay điện tử,... Tùy theo phiên bản, xe sẽ sở hữu cấu hình nội thất 5 chỗ hoặc 7 chỗ ngồi.
Động cơ của Honda CR-V 2024
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Loại động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng, DOHC, 16 van, tăng áp | Hybrid | ||
Dung tích xi-lanh động cơ (cc) | 1.498 | 1.993 | ||
Công suất tối đa của động cơ xăng (mã lực) | 188 | 146 | ||
Mô-men xoắn cực đại của động cơ xăng (Nm) | 240 | 183 | ||
Công suất tối đa của mô-tơ điện (mã lực) | - | 181 | ||
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) | - | 350 | ||
Công suất kết hợp (mã lực) | - | 204 | ||
Mô-men xoắn kết hợp (Nm) | - | 335 | ||
Hộp số | CVT | E-CVT | ||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 57 | |||
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 9,57 | 9,3 | 9,8 | 3,4 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 6,34 | 6,2 | 6,7 | 6,3 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 7,49 | 7,3 | 7,8 | 5,2 |
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | |||
Chế độ lái | Normal/ECON | Sport/Normal/ECON |
Cả 3 phiên bản G, L 2WD và L AWD của CR-V đều sử dụng động cơ xăng DOHC 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L ứng dụng công nghệ Earth Dream Technology, tạo ra công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240 Nm tương tự thế hệ cũ. Kết hợp với động cơ là hộp số biến thiên vô cấp CVT, hệ dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian. Đây là lần đầu tiên mẫu xe này có hệ dẫn động AWD ở Việt Nam.
Trong khi đó, phiên bản e:HEV RS dùng hệ truyền động hybrid, bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0L, mạnh 146 mã lực. Động cơ kết hợp với 2 mô-tơ điện có công suất tổng cộng 181 mã lực. Khi kết hợp với nhau, 2 trang bị này giúp Honda CR-V e:HEV RS 2024 có công suất 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 335 Nm.
Trang bị an toàn của Honda CR-V 2024
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | |||||
Số túi khí | 8 | |||||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | ||||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | ||||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | ||||||
Hỗ trợ xuống dốc | ||||||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | ||||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | ||||||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | ||||||
Camera lùi | ||||||
Camera 360 độ | Không | Có | ||||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |||||
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Có | ||||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Không | Có | ||||
Cảnh báo chống buồn ngủ (DAM) | Có | |||||
Cảnh báo áp suất lốp (TPMS) | Có | |||||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | ||||
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |||||
Hệ thống phanh tự động khẩn cấp sau va chạm | Không | Có | ||||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | |||||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | |||||
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF) | ||||||
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | ||||||
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | ||||||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | ||||||
Đèn pha thích ứng thông minh (ADB) | Không | Có | ||||
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có |
Honda CR-V 2024 được đánh giá cao về trang bị an toàn với nhiều công nghệ hiện đại. Ngoài những tính năng cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera 360 độ và 8 túi khí, CR-V mới còn được trang bị hệ thống an toàn chủ động Honda Sensing, bao gồm:
- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm CMBS
- Hệ thống đèn pha tự động thích ứng AHB
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp ACC with LSF
- Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường RDM
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LKAS.
Đánh giá Honda CR-V 2024
Ưu điểm:
- Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
- Không gian nội thất rộng rãi, hàng ghế sau có khoảng để chân thoải mái, khoang hành lý kích thước lớn.
- Ít hỏng vặt, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng rẻ.
- Cảm giác lái êm ái.
- Trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ.
Nhược điểm
- Giá cao
- Có tình trạng "bán bia kèm lạc" tại đại lý
- Thiếu cảm biến hỗ trợ đỗ xe ở bản thấp
Những câu hỏi về Honda CR-V 2024:
Honda CR-V có mấy phiên bản?
Xe có 4 phiên bản: G, L 2WD, L AWD và e:HEV RS.
Giá niêm yết của xe CR-V là bao nhiêu?
- Honda CR-V G: 1.029.000.000 đồng
- Honda CR-V L 2WD: 1.099.000.000 đồng
- Honda CR-V L AWD: 1.250.000.000 đồng
- Honda CR-V e:HEV RS: 1.259.000.000 đồng
Honda CR-V có mấy màu?
Xe có 7 màu sắc: đen, xám, trắng ngà, titan, xanh đậm, trắng ngọc và đỏ.
Các xe cùng phân khúc với Honda CR-V?
CR-V có các đối thủ: Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Subaru Forester,...
Kết luận
Từ khi ra mắt, Honda CR-V luôn giữ được vị trí nhất định trong lòng khách hàng với những ưu điểm như thiết kế trẻ trung, không gian nội thất rộng, động cơ bền bỉ và giá xe Honda CR V hợp lý. Hy vọng với những thông tin vừa được cập nhật bởi Tinxe.vn đã giúp ích cho độc giả trong việc đưa ra quyết định mua xe của mình.
Giá xe bạn quan tâm
Honda Civic 2024: Giá xe Honda Civic và khuyến mãi mới nhất hiện nay
12:00 - 18/10/2024
Honda City 2024: Giá xe Honda City và khuyến mãi mới nhất
15:55 - 01/09/2024
Honda 2024: Bảng giá xe Honda cập nhật mới nhất tại Việt Nam
11:52 - 01/09/2024
Honda CR-V 2024: Giá xe Honda CR-V khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
09:00 - 01/09/2024
Honda BR-V: Giá xe Honda BRV và khuyến mãi mới nhất
00:47 - 06/07/2023
Honda HR-V 2024: Giá xe Honda HR-V và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
12:15 - 15/12/2022
Honda Accord 2024: Giá xe Honda Accord và khuyến mãi mới nhất
07:00 - 26/07/2022
Honda Brio 2024: Giá xe Honda Brio và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
12:00 - 28/03/2022
Honda Odyssey 2024: Cập nhật giá xe Honda Odyssey mới nhất tại Việt Nam
11:00 - 28/03/2022