Ssangyong XLV: Giá xe Ssangyong XLV và khuyến mãi 2024
13:13 - 29/03/2022
Ssangyong XLV 799 triệu
- SUV 5 chỗ
- 2020
- FWD - Dẫn động cầu trước
- 4440x1798x1605 mm
- 126Hp
- Số tự động
Ssangyong XLV nằm trong phân khúc SUV đa dụng với thiết kế góc cạnh, nam tính. Bên cạnh đó, xe còn ghi điểm nhờ nội thất rộng rãi và trang bị an toàn, tiện nghi tương đương với số tiền khách hàng bỏ ra. Vậy xe Ssangyong XLV giá bao nhiêu? Mời các bạn cùng Tinxe.vn tham khảo.
Giá xe Ssangyong XLV niêm yết và lăn bánh mới nhất 2024
Theo niêm yết, giá xe Ssangyong XLV là 799 triệu đồng dành cho một phiên bản duy nhất tại Việt Nam. Giá Ssangyong XLV bản mới này cao hơn so với bản cũ một chút. Theo đó mức giá lăn bánh rơi vào khoảng từ 882 - 917 triệu đồng.
Bảng giá xe Ssangyong XLV
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh thành khác | ||
Ssangyong XLV | 799.000.000 | 917.000.000 | 901.280.000 | 882.280.000 |
Chi tiết giá Ssangyong XLV, giá lăn bánh XLV tạm tính, đơn vị: Đồng.
.
Khuyến mãi mới nhất của Ssangyong XLV 2024
Hiện tại, Ssangyong XLV không được hãng giảm giá hay khuyến mãi gì. Tuy nhiên, bạn có thể liên hệ với các đại lý để tham khảo các chương trình ưu đãi của riêng đại lý dành cho giá xe XLV cũng như giá xe Ssangyong mới nhất.
Mua Ssangyong XLV trả góp
Khách hàng muốn mua Ssangyong XLV trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính của công ty với những ưu đãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh. Bên cạnh đó còn có hình thức vay từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá Ssangyong XLV trong phân khúc
Trong phân khúc của Ssangyong XLV, thị trường Việt Nam có những tên tuổi nổi bật khác như Toyota Fortuner, Isuzu MU-X, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Ford Everest. Với khởi điểm gần 800 triệu đồng, Ssangyong XLV rẻ hơn những cái tên kể trên.
Cụ thể Toyota Fortuner có giá dao động từ 995 triệu đồng đến 1,426 tỷ đồng cho 7 phiên bản. Giá xe Nissan Terra khởi điểm ở mức 848 triệu và Chevrolet Trailblazer bắt đầu từ 885 triệu đồng. Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 999 triệu đồng. Giá bán xe Isuzu Mu-X tại Việt Nam dao động từ 799 - 949 triệu đồng tùy phiên bản. Giá xe Mitsubishi Pajero Sport được chào bán từ 1,11 - 1,345 tỷ đồng.
Tổng quan xe Ssangyong XLV 2024
Bảng thông số kỹ thuật chung
Hạng mục | Ssangyong XLV |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.440 x 1.798 x 1.605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 |
Bán kính quay đầu (m) | 10,6 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 165 |
Hệ thống treo trước - sau | McPherson/ Đa liên kết |
Phanh trước - sau | Đĩa/ Đĩa |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Kích thước lốp trước - sau | 215/45R18 |
La-zăng (inch) | 18 inch |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 720 |
Thực tế, Ssangyong XLV là phiên bản kéo dài của Ssangyong Tivoli, mẫu xe khá thành công tại Anh. Nhờ được kéo dài thêm, Ssangyong XLV có nội thất và khoang hành lý rộng rãi hơn so với Tivoli. Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.440 x 1.798 x 1.605.
Ngoại thất Ssangyong XLV
Hạng mục | Ssangyong XLV |
Đèn chiếu gần | Bi-xenon |
Đèn chiều xa | Bi-xenon |
Đèn LED ban ngày | Có |
Đèn pha tự động | Không |
Đèn sương mù | LED |
Cụm đèn sau | LED |
Gương gập điện | Không |
Gương chỉnh điện | Có |
Sấy gương | Không |
Gương tích hợp xi nhan | Có |
Gạt mưa phía sau | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Đóng mở cốp điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Cửa hít | Không |
Ăng ten | Thanh que |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe |
Ống xả | Đơn |
Thiết kế của XLV cũng mang dáng vẻ nam tính, cơ bắp đầy góc cạnh giống như hầu hết các mẫu xe nhà Ssangyong. Tổng thể đầu xe Ssangyong XLV có nhiều nét cá tính, nằm ở hai bên lưới tản nhiệt là đèn pha thấu kính và dải LED ban ngày. Bên cạnh đó nắp ca-pô được thêm vào những đường gân nổi đầy mạnh mẽ.
Vòng về đuôi xe, Ssangyong XLV không được thon gọn cho lắm. Phần nóc xe cũng không dốc về sau như các mẫu crossover khác nên nhìn hơi thô. Tuy nhiên, cánh lướt gió phía sau đã bù lại thêm cho xe một chút tính thẩm mỹ.
Nội thất Ssangyong XLV
Hạng mục | Ssangyong XLV |
Vô lăng bọc da | Có |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Bảng đồng hồ | Analog |
Lẫy chuyển số | Không |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không |
Chất liệu ghế | Da |
Số chỗ ngồi | 7 |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay |
Hàng ghế sau | Có thể ngả |
Hàng ghế thứ 3 | Có thể ngả |
Nội thất của Ssangyong XLV được đánh giá là không quá nổi bật. Toàn bộ cabin xe đều được bọc da tối màu và các chi tiết như táp lô và vách cửa được làm bằng nhựa. Tuy nhiên, nó phù hợp với mức giá của xe và đủ làm hài lòng chủ nhân. Xe có khoang hành khách rộng rãi, gần ngang với CR-V hay X-Trail.
Hạn chế của XLV đó là hàng ghế trước chỉ được trang bị tính năng chỉnh cơ. Hàng ghế thứ hai dù rộng rãi nhưng lại chỉ ngả được 32,5 độ, có thể gây ra sự khó chịu trên những hành trình dài. Khoang hành lý phía sau thì rất rộng rãi.
Tiện nghi trên xe Ssangyong XLV
Hạng mục | Ssangyong XLV |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Khởi động từ xa | Không |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay |
Hệ thống lọc khí | Không |
Cửa sổ trời | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Sấy hàng ghế trước | Không |
Sấy hàng ghế sau | Không |
Làm mát hàng ghế trước | Không |
Làm mát hàng ghế sau | Không |
Nhớ vị trí ghế lái | Không |
Chức năng mát-xa | Không |
Màn hình giải trí | 7 inch |
Hệ thống âm thanh | 6 loa |
Cổng kết nối AUX | Có |
Cổng kết nối Bluetooth | Có |
Cổng kết nối USB | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Không |
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Không |
Rèm che nắng cửa sau | Không |
Rèm che nắng kính sau | Không |
Cổng sạc | Có |
Sạc không dây | Không |
Phanh tay tự động | Không |
Kính cách âm 2 lớp | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Với mức giá rẻ khoảng 800 triệu, tiện nghi trên xe Ssangyong XLV khá nghèo nàn, chỉ được trang bị điều hòa chỉnh cơ 1 dàn lạnh phía trước nhưng vẫn đủ để làm mát cả cabin nhờ thiết kế cửa gió lớn, thực dụng, màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh gồm 6 loa, cửa sổ trời.
Động cơ vận hành
Hạng mục | Ssangyong XLV |
Kiểu dáng động cơ | I4 21.6L |
Số xi lanh | 4 |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.597 |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 128/6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 160/4.600 |
Hộp số | 6AT |
Hệ truyền động | FWD |
Đa chế độ lái | Có |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 9,8 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5,7 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 7,2 |
Ssangyong XLV sử dụng động cơ nạp khí tự nhiên dung tích 1.6L, cho công suất 126 mã lực và mô-men xoắn cực đại 160 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Xe có nút khởi động thông minh, vô lăng trợ lực điện điều khiển khá nhẹ nhàng cùng 3 chế độ lái.
Ở số 1, Ssangyong XLV được đánh giá là khá mạnh mẽ nhưng lên các số cao hơn cảm giác xe lại chạy mượt mà hơn. Vô lăng xe dù ở cấp số nào vẫn đáp ứng một cách dễ chịu, không có cảm giảm giác lỏng lẻo.
Mặc dù động cơ xe không phải là mạnh và dùng hệ dẫn động cầu trước nhưng Ssangyong XLV vẫn trang bị bộ mâm 18 inch. Đây là một lựa chọn mạo hiểm, có thể khiến xe gặp vấn đề khi đi đường đồi dốc. Tuy nhiên, nhờ hộp số Aisin 6 cấp hoạt động tốt cùng các hệ thống ổn định, chống trượt giúp người lái Ssangyong XLV có thể tự tin vào sự lựa chọn của mình.
Hệ thống an toàn
Hạng mục | Ssangyong XLV |
Chống bó cứng phanh | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Cảm biến trước | Không |
Cảm biến sau | Không |
Camera 360 độ | Không |
Camera lùi | Có |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có |
Túi khí | 6 |
Về trang bị an toàn, Ssangyong XLV mới nhất gồm có các tính năng tiêu chuẩn như 6 túi khí, chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn pha chủ động, phân bố lực phanh điện tử, hệ thống chống lật, chống trượt.
Ưu điểm và nhược điểm Ssangyong XLV
Ưu điểm:
- Động cơ khỏe so với các đối thủ cùng phân khúc
- Thiết kế nam tính, cứng cáp
- Nội thất rộng rãi, trang bị cả cửa sổ trời
- Đầy đủ các tính năng an toàn
Nhược điểm:
- Ghế sau có độ ngả thấp
- Hàng ghế trước chỉ trang bị chỉnh cơ
- Thương hiệu không phổ biến tại Việt Nam
Kết luận
Giá xe Ssangyong XLV Tone 1 được cho là hời so với những gì xe cung cấp. Tuy nhiên, do thương hiệu Ssangyong đã mất tích khá lâu tại thị trường Việt Nam nên trong lần quay trở lại này, khách hàng gần như đã quên mất sự hiện diện của họ.
Lưu ý: Ssangyong XLV 2024 được hiểu là xe Ssangyong XLV sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.
Giá xe bạn quan tâm
Ssangyong XLV: Giá xe Ssangyong XLV và khuyến mãi 2024
13:13 - 29/03/2022
Ssangyong 2024: Giá xe Ssangyong và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
12:30 - 29/03/2022
Ssangyong Korando: Giá xe Ssangyong Korando và khuyến mãi 2024
12:27 - 29/03/2022
Bảng giá xe Ssangyong 2018 mới nhất tháng 7/2018
11:04 - 11/07/2018
Bảng giá xe Ssangyong 2018 mới nhất tháng 6/2018
15:25 - 29/05/2018
Bảng giá xe Ssangyong 2018 mới nhất tháng 5/2018
10:10 - 07/05/2018
Bài viết mới nhất
-
Bỏ tên gọi "nhạy cảm", SUV điện mới của BYD được chốt giá gần 1,6 tỷ đồng tại Việt Nam
21 giờ trước
-
Doanh số sedan hạng C tháng 10/2024: Honda Civic tăng trưởng mạnh nhưng vẫn lọt top xe ế
Hôm qua lúc 01:05
-
Tham vọng xây dựng cộng đồng đam mê xe lành mạnh đến từ Revzone Yamaha Motor
Hôm qua lúc 19:00