Honda City 2024: Giá xe Honda City và khuyến mãi mới nhất
15:55 - 01/09/2024
Honda City RS 569 triệu
- Sedan
- 2024
- FWD - Dẫn động cầu trước
- 4.589 x 1.748 x 1.467 mm
- 119 mã lực
- Vô cấp
- Honda City được giảm giá niêm yết, khởi điểm chỉ còn dưới 500 triệu đồng01/09/2024
- Toyota Vios và Honda City chạy đua khuyến mại, phân khúc sedan hạng B thêm sôi động02/08/2024
- Honda City được khuyến mãi gần 60 triệu đồng, tăng áp lực lên Hyundai Accent và Toyota Vios03/07/2024
Honda City là mẫu xe sedan hạng B khá quen thuộc tại Việt Nam. Sau nhiều lần nâng cấp, Honda City đã có những thay đổi đáng kể cả về ngoại hình, vận hành động cơ và cả khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Tinxe.vn mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết giá xe Honda City 2024 trong bài viết sau đây.
Giá xe Honda City niêm yết và lăn bánh
Vẻ ngoài thể thao và năng động cùng giá xe ở mức dễ tiếp cận, Honda City rất phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ tuổi, thích sự mới mẻ nhưng hầu bao chưa thực sự rủng rỉnh. Honda City phiên bản mới nhất có giá niêm yết từ 499 - 569 triệu đồng, tùy phiên bản.
Phiên bản | Động cơ - Hộp số | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh, thành khác | |||
Honda City G | 1.5L - CVT | 499.000.000 | 581.260.700 | 571.280.700 | 552.280.700 |
Honda City L | 1.5L - CVT | 539.000.000 | 626.060.700 | 615.280.700 | 596.280.700 |
Honda City RS | 1.5L - CVT | 569.000.000 | 659.660.700 | 648.280.700 | 629.280.700 |
Giá xe ô tô Honda City niêm yết và lăn bánh tạm tính cho từng phiên bản (đơn vị: đồng).
.
Xem thêm: Cách tính giá lăn bánh cho ô tô mới nhất
Khuyến mại Honda City 2024
Từ ngày 1/9 - 30/11/2024, Honda City sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ dành cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước. Để biết giá bán cùng các ưu đãi, chương trình khuyến mãi đi kèm cụ thể cụ khi mua xe Honda City, khách hàng liên hệ trực tiếp tới đại lý chính hãng trên toàn quốc.
Mua Honda City trả góp
Khách hàng muốn mua Honda City trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính của Honda hoặc các ngân hàng lớn tại Việt Nam với mức lãi suất cạnh tranh từ 7,3 - 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe trong cùng phân khúc với Honda City 2024
Trong phân khúc sedan hạng B, Honda City có các đối thủ cạnh tranh như Mazda2, Toyota Vios và Hyundai Accent. Giá xe Honda City 2024 niêm yết cho 3 phiên bản G, L, RS lần lượt là 499 triệu, 539 triệu và 569 triệu đồng. Mức giá xe ô tô City hiện cao hơn phần lớn các đối thủ cùng phân khúc, trừ Volkswagen Virtus.
Cụ thể, giá xe Toyota Vios dao động từ 458 - 545 triệu đồng cho 3 phiên bản và Hyundai Accent từ 439 - 569 triệu đồng. Trong khi đó, Mazda2 Sedan có giá bán chỉ từ 408 - 508 triệu đồng cho 3 phiên bản.
Tổng quan Honda City 2024
Bảng thông số kỹ thuật
Hạng mục | City G | City L | City RS |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.589 x 1.748 x 1.467 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | ||
Khối lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.117/1.580 | 1.128/1.580 | 1.140/1.580 |
Dung tích nhiên liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Giằng xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Đĩa | |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện (EPS) | ||
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | |
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 |
Ở phiên bản 2024, Honda City dài hơn so với trước. Cụ thể, chiều dài của bản G và L tăng 27 mm lên 4.580 mm. Trong khi đó, chiều dài của bản RS tăng 36 mm lên 4.589 mm. Những thông số còn lại giữ nguyên như cũ, gồm chiều rộng 1.748 mm, chiều cao 1.467 và chiều dài cơ sở 2.600 mm. Nhờ đó, mẫu sedan hạng B này có vẻ ngoài "trường dáng" và thể thao hơn. Không chỉ vậy, so với đối thủ thì Honda City 2024 cũng có kích thước lớn hơn.
Trang bị ngoại thất của Honda City 2024
Hạng mục | City G | City L | City RS |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | |
Đèn chiếu xa | |||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Đèn pha tự động | |||
Đèn sương mù trước | Không | LED | |
Cụm đèn sau | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | ||
Sấy gương | Không | ||
Gạt mưa phía sau | Không | ||
Gạt mưa tự động | |||
Đóng mở cốp điện | Có | ||
Mở cốp rảnh tay | Không | ||
Cửa hít | |||
Ăng ten | Vây cá mập | ||
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | ||
Ống xả | Đơn |
Đầu xe City 2024 mang đậm phong cách thiết kế của Honda, cùng với đó là nhiều thay đổi đáng chú ý, thể hiện ở đường gân dập nổi sắc nét chạy dọc thân xe, cụm đèn bố trí liền mạch với lưới tản nhiệt. Cản trước của xe cũng có thiết kế thể thao hơn so với thế hệ trước.
Ở bản RS, xe được trang bị đèn pha LED toàn phần, lưới tản nhiệt tổ ong thể thao, đèn sương mù LED trên cản trước và vành hợp kim 16 inch màu tối. Gương chiếu hậu của xe có tính năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ LED.
Trong khi đó, phần đuôi xe không có quá nhiều thay đổi. Cụm đèn hậu LED vẫn có dáng vẻ tương tự như phiên bản cũ trong khi cản sau được cải tiến nhẹ.
Các tùy chọn màu sắc của Honda City 2024
Honda City 2024 bản G tiêu chuẩn chỉ có 3 màu sắc là trắng ngà, xám, đen. Trong khi đó, 2 bản L và RS có 6 màu sơn, bao gồm trắng ngà, xám (mới), đen, titan, đỏ, xanh đậm (mới).
Trang bị nội thất của Honda City 2024
Hạng mục | City G | City L | City RS |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh 6 hướng | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | |
Vô lăng | Urethane | Da | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Vô lăng tích hợp nút bấm | Có | ||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Điều chỉnh 4 hướng | ||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | |
Bảng đồng hồ | Analog với màn hình màu 4,2 inch |
Honda City 2024 có nội thất bên trong rộng rãi, sang trọng và nhiều công nghệ hơn so với trước. Cụm màn hình trung tâm và cửa gió điều hoà đã được tái thiết kế lại mang dáng vẻ hiện đại hơn.
Nội thất của Honda City 2024 phiên bản RS là sự pha trộn giữa chất liệu da màu đen và đường chỉ khâu đỏ tương phản, đậm chất thể thao. Vô-lăng của xe là loại 3 chấu được bọc da với nhiều phím chức năng và điều chỉnh 4 hướng. Bên cạnh đó, bản RS còn có lẫy gẩy số sau vô-lăng, mang lại sự thuận tiện khi sử dụng cho người dùng.
Một điểm cộng nữa của nội thất bên trong Honda City 2024 chính là cách bố trí các hàng ghế hợp lý khiến cho không gian rộng rãi ở mọi vị trí ngồi. Hàng ghế lái có góc nhìn thoáng hơn nhờ vào việc hạ gương chiếu hậu xuống vị trí cửa. Hàng ghế sau lại có cửa sổ cột C rộng hơn, tạo góc nhìn thoáng đãng hơn cho hành khách phía sau.
Trang bị tiện nghi và công nghệ của Honda City 2024
Hạng mục | City G | City L | City RS |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động nút bấm | Có | ||
Khởi động từ xa | Không | Có | |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng | |
Hệ thống lọc khí | Không | ||
Cửa sổ trời | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | |
Sưởi hàng ghế trước | Không | ||
Sưởi hàng ghế sau | |||
Làm mát hàng ghế trước | |||
Làm mát hàng ghế sau | |||
Nhớ vị trí ghế lái | |||
Chức năng mát-xa | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | ||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 8 loa | |
Cổng kết nối AUX | Có | ||
Cổng kết nối Bluetooth | |||
Cổng kết nối USB | |||
Đàm thoại rảnh tay | |||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | ||
Kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói |
Có | ||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và sau | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | ||
Rèm che nắng kính sau | Không | ||
Nguồn sạc | 3 | 5 | |
Sạc không dây | Không | ||
Phanh tay tự động | |||
Kính cách âm 2 lớp | |||
Hỗ trợ Honda Connect | Không | Có |
Với các công nghệ được bổ sung, City 2024 đã khắc phục được nhược điểm lớn nhất của phiên bản cũ. Có thể kể đến một vài trang bị nổi bật của mẫu sedan hạng B này như màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 8 inch, hỗ trợ kết nối đa phương tiện với điện thoại thông minh, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động một vùng cùng với cửa gió dành cho hàng ghế sau, 2 cổng sạc USB kết hợp 3 - 5 nguồn sạc 12V (1 trước, 2 sau). Đi kèm với đó là hệ thống âm thanh 8 loa cũng như hệ thống kết nối viễn thông Honda Connect với 3 nhóm chức năng chính, bao gồm an toàn và bảo mật; điều khiển xe bất cứ đâu; và thuận tiện.
Động cơ của Honda City 2024
Hạng mục | City G | City L | City RS |
Kiểu dáng động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC I4, 16 van | ||
Số xi-lanh | 4 xi-lanh thẳng hàng | ||
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.498 | ||
Công nghệ động cơ | Phun xăng điện tử | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | ||
Công suất tối đa (mã lực) | 119 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 145 | ||
Hộp số | CVT | ||
Đa chế độ lái | Có | ||
Chế độ lái thể thao | |||
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 7,3 | ||
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 4,7 | ||
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 5,6 |
Cả ba phiên bản Honda City 2024 mới đều được trang bị động cơ i-VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng, DOHC, dung tích 1.5L, tạo ra công suất tối đa 119 mã lực ở 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT với hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI.
Các công nghệ hỗ trợ vận hành của Honda City 2024 gồm:
- Vô-lăng trợ lực lái điện EPS
- Van bướm ga điều chỉnh điện tử DBW
- Ga tự động Cruise Control
- Lẫy chuyển số thể thao tích hợp ngay trên vô lăng
- Nút bấm khởi động Start/Stop
- Chế độ lái tiết kiệm ECON Mode
- Hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching
Trang bị an toàn của Honda City 2024
Hạng mục | City G | City L | City RS |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |||
Phân phối lực phanh điện tử | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |||
Cân bằng điện tử | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | |||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | |||
Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng (ACC) | |||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | |||
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | |||
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | |||
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | |||
Cảnh báo điểm mù | Không | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | |||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | |||
Cảm biến trước | |||
Cảm biến sau | |||
Camera 360 độ | |||
Camera lùi | Có | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Hàng ghế trước | ||
Túi khí | 4 | 6 |
Điểm nhấn của Honda City 2024 chính là gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing tiêu chuẩn, gồm 6 tính năng:
- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC)
- Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
- Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Bên cạnh đó là những trang bị an toàn khác như cân bằng điện tử, camera lùi, 4-6 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến. Đặc biệt, ở 2 bản L và RS, Honda Ctiy 2024 đã được trang bị phanh đĩa sau.
Đánh giá Honda City 2024
Ưu điểm:
- Thiết kế ngoại thất trẻ trung, hiện đại, thể thao;
- Không gian hàng ghế sau rộng rãi;
- Hệ thống giải trí tiện ích;
- Khoang hành lý rộng rãi bậc nhất trong cùng phân khúc;
- Động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu;
- Nhiều trang bị an toàn hiện đại.
Nhược điểm:
- Giá xe Honda City 2024 khá cao so với các đối thủ trong phân khúc xe hạng B;
- Hệ thống điều hòa hoạt động chưa thực sự tốt;
- Không được trang bị gạt mưa tự động hay phanh tay điện tử;
- Khá ồn so với các đối thủ.
Các câu hỏi về dòng xe Honda City
Honda City có mấy phiên bản?
Honda City có 3 phiên bản: City 1.5 G giá 499 triệu, City 1.5 L giá 539 triệu và giá City RS là 569 triệu đồng.
Ưu điểm Honda City
Được khẳng định về chất lượng xe, khả năng bền bỉ và vận hành ổn định sau một thời gian dài.
Honda City được thiết kế hiện đại, mang tính thể thảo, trẻ trung.
Chất lương âm thanh tốt. Trang bị nhiều tính năng hiện đại. Hộp số vô cấp CVT vận hành mượt mà. Công nghệ tiết kiệm xăng Econ Mode.
Kết luận
Nhìn chung, Honda City có nhiều điểm hấp dẫn người mua. Với những cập nhật đầy đủ về thiết kế ngoại nội thất, động cơ và tính năng và giá xe Honda City như trên, hi vọng độc giả có thể đưa ra quyết định tốt nhất mua "xế cưng" cho mình.
Lưu ý: Honda City 2024 được hiểu là xe Honda City sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.
Thanh Mai
Giá xe bạn quan tâm
Honda Civic 2024: Giá xe Honda Civic và khuyến mãi mới nhất hiện nay
12:00 - 18/10/2024
Honda City 2024: Giá xe Honda City và khuyến mãi mới nhất
15:55 - 01/09/2024
Honda 2024: Bảng giá xe Honda cập nhật mới nhất tại Việt Nam
11:52 - 01/09/2024
Honda CR-V 2024: Giá xe Honda CR-V khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
09:00 - 01/09/2024
Honda BR-V: Giá xe Honda BRV và khuyến mãi mới nhất
00:47 - 06/07/2023
Honda HR-V 2024: Giá xe Honda HR-V và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
12:15 - 15/12/2022
Honda Accord 2024: Giá xe Honda Accord và khuyến mãi mới nhất
07:00 - 26/07/2022
Honda Brio 2024: Giá xe Honda Brio và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
12:00 - 28/03/2022
Honda Odyssey 2024: Cập nhật giá xe Honda Odyssey mới nhất tại Việt Nam
11:00 - 28/03/2022
Bài viết mới nhất
-
Bỏ tên gọi "nhạy cảm", SUV điện mới của BYD được chốt giá gần 1,6 tỷ đồng tại Việt Nam
21 giờ trước
-
Doanh số sedan hạng C tháng 10/2024: Honda Civic tăng trưởng mạnh nhưng vẫn lọt top xe ế
Hôm qua lúc 01:05
-
Tham vọng xây dựng cộng đồng đam mê xe lành mạnh đến từ Revzone Yamaha Motor
Hôm qua lúc 19:00