menu

Mitsubishi Triton 2024: Giá xe Mitsubishi Triton và khuyến mãi mới nhất

Lâm-chan 13:00 - 22/09/2024

Mitsubishi Triton Athlete 4x4 AT 924 triệu

  • Bán tải
  • 2024
  • 4WD - Dẫn động 4 bánh
  • 5.320 x 1.865 x 1.795 mm
  • 204 mã lực
  • Số tự động
Tinxe.vn cập nhật giá xe Mitsubishi Triton 2024 và tổng quan về thiết kế nội-ngoại thất và động cơ của xe hàng tháng để bạn tham khảo trước khi mua xe.

Trên thị trường xe bán tải hiện nay ở nước ta, Mitsubishi Triton đến từ Nhật là cái tên nổi bật bên cạnh những đối thủ có tiếng như Toyota Hilux và Ford Ranger. Vào tháng 9/2024, hãng Mitsubishi đã chính thức vén màn thế hệ mới của dòng xe bán tải này với thiết kế ngoại thất lột xác, trang bị tiện nghi và an toàn hiện đại hơn cũng như động cơ mới. Giá xe Triton cũng tăng nhẹ so với thế hệ cũ.

Mitsubishi Triton 2024 ra mắt Việt Nam với 3 phiên bản.

Mitsubishi Triton 2024 ra mắt Việt Nam với 3 phiên bản.

Vậy giá xe Mitsubishi Triton 2024 hiện nay như thế nào? Xe có chương trình khuyến mãi gì? Hãy cùng tìm hiểu những điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi. 

Giá niêm yết và giá lăn bánh của Mitsubishi Triton 2024

Mitsubishi Triton tại Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản là 2WD AT GLX, 2WD AT Premium và 4WD AT Athlete. Giá xe Mitsubishi Triton 2024 khởi điểm từ 655 triệu đồng trong khi Triton 2WD AT Premium có giá 782 triệu đồng. Riêng Triton bản cao nhất có giá 924 triệu đồng. Giá lăn bánh của Triton mới dao động từ 678 - 994 triệu đồng, tùy theo phiên bản và tỉnh, thành đăng ký. 

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
Hà Nội TP. HCM Các tỉnh, thành khác
Mitsubishi Triton 2WD AT GLX 655.000.000 705.640.000 697.780.000 678.780.000
Mitsubishi Triton 2WD AT Premium 782.000.000 841.784.000 832.400.000 813.400.000
Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete 924.000.000 994.008.000 982.920.000 963.920.000

Bảng giá xe Mitsubishi Triton và giá lăn bánh tạm tính cho từng phiên bản (đơn vị: đồng)

.

Xem thêm: Cách tính giá lăn bánh ô tô mới nhất.

Khuyến mãi của Mitsubishi Triton 2024

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi của Mitsubishi Triton trong tháng này, các bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý gần nhất.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần

So sánh giá xe Mitsubishi Triton 2024 trong cùng phân khúc

Tại Việt Nam, Mitsubishi Triton đang đối đầu với những cái tên như Ford RangerNissan Navara và Toyota Hilux. Trong số này, giá xe bán tải Mitsubishi Triton hiện là rẻ nhất với mức khởi điểm 655 triệu đồng cho bản 2WD AT GLX. Trong khi đó, giá khởi điểm tương ứng của Ford Ranger là 669 triệu, Isuzu D-Max (665 triệu) và Nissan Navara (685 triệu đồng) và Toyota Hilux (668 triệu).

Giá xe Mitsubishi Triton 2024 có mức khởi điểm rẻ nhất trong phân khúc

Giá xe Mitsubishi Triton 2024 có mức khởi điểm rẻ nhất trong phân khúc.

Đối với phiên bản cao cấp nhất, giá xe Triton 4WD AT Athlete đạt mức 924 triệu đồng. Con số này cao hơn Isuzu D-Max (880 triệu) nhưng thấp hơn Toyota Hilux (999 triệu), Ford Ranger (1,039 tỷ) và Nissan Navara (960 triệu).

Tổng quan về về Mitsubishi Triton 2024

Bảng thông số kỹ thuật chung của Mitsubishi Triton 2024

Hạng mục 2WD AT GLX 2WD AT Premium 4WD AT Athlete
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao (mm) 5.320 x 1.865 x 1.795 5.320 x 1.865 x 1.795 5.360 x 1.930 x 1.815
Chiều dài cơ sở (mm) 3.130 3.130 3.130
Khoảng sáng gầm (mm) 228 228 228
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 6,2 6,2 6,2
Góc tới 30,4 độ 30,4 độ 30,4 độ
Góc thoát 22,8 độ 22,8 độ 22,8 độ
Kích thước thùng hàng (mm) 1.470 x 1.545 x 520 1.470 x 1.545 x 520 1.470 x 1.545 x 520
Chiều cao mặt thùng (mm) 821  821  821 
Hệ thống treo trước Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn, thanh cân bằng và ống giảm chấn
Hệ thống treo sau Loại nhíp với ống giảm chấn
Hệ thống trợ lực lái Trợ lực thủy lực Trợ lực điện
Vành la-zăng (inch) 16 18
Thông số lốp 265/70R16 265/60R18

Bước sang thế hệ mới, Mitsubishi Triton đã được cải thiện đáng kể về mặt kích thước. Theo đó, xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.320 x 1.865 x 1.795 mm và chiều dài cơ sở 3.130 mm. Bên cạnh đó là khoảng sáng gầm 228 mm, bán kính quay vòng 6,2 m, góc tới 30,4 độ và góc thoát 22,8 độ. Theo hãng Mitsubishi, xe có thể chinh phục các cung đường off-road và vận hành linh hoạt, tự tin trong điều kiện giao thông đô thị.

Kích thước của Mitsubishi Triton 2024 đã tăng so với thế hệ cũ.

Kích thước của Mitsubishi Triton 2024 đã tăng so với thế hệ cũ.

Chưa hết, mẫu xe bán tải này còn được khẳng định là sở hữu thùng xe có kích thước lớn hàng đầu phân khúc. Cụ thể, kích thước dài x rộng x cao của thùng hàng là 1.470 x 1.545 x 520 mm.

Thùng sau của Mitsubishi Triton 2024 có kích thước lớn hàng đầu phân khúc.

Thùng sau của Mitsubishi Triton 2024 có kích thước lớn hàng đầu phân khúc.

Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Triton 2024

Hạng mục 2WD AT GLX 2WD AT Premium 4WD AT Athlete
Đèn chiếu gần Halogen LED projector
Đèn chiếu xa
Đèn LED định vị ban ngày Không
Đèn pha tự động bật/tắt Không
Đèn sương mù trước Halogen LED
Cụm đèn sau Halogen Halogen LED
Gương chiếu hậu Không
Gương chỉnh điện Chỉnh cơ, gập điện Chỉnh điện, gập điện
Gạt mưa tự động Không
Ăng ten Thanh que
Thanh thể thao Không Tùy chọn

Ở thế hệ mới, Mitsubishi Triton được thiết kế với cảm hứng từ ý tưởng "Beast Mode". Ngoài ra, mẫu xe này còn tiếp tục được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của thương hiệu Mitsubishi. Có thể thấy rõ điều này qua khu vực đầu xe với nẹp hình chữ "C" ở hai bên lưới tản nhiệt, tạo thành hình chữ "X".

Cận cảnh đầu xe của Mitsubishi Triton 2024

Cận cảnh đầu xe của Mitsubishi Triton 2024.

Ở đầu xe, Mitsubishi Triton 2024 được trang bị lưới tản nhiệt dạng tổ ong cỡ lớn, đèn pha LED Projector hình chữ T, tích hợp dải đèn định vị ban ngày LED hình chữ L ở bản cao cấp và cản trước vuông vức.

Mitsubishi Triton 2024 có hệ thống đèn trước 2 tầng

Mitsubishi Triton 2024 có hệ thống đèn trước 2 tầng.

Thêm vào đó là những đường gân dập nổi kéo dài từ đầu đến đuôi xe, ốp cua lốp cỡ lớn và ốp cản trước/sau đồng bộ. Vành la-zăng của xe có đường kính từ 16 - 18 inch, tùy theo phiên bản. Trong khi đó, đèn hậu của xe có thiết kế hình chữ T, tạo sự tương đồng với đèn pha.

Vành 18 inch của Mitsubishi Triton 2024 bản cao cấp nhất.

Vành 18 inch của Mitsubishi Triton 2024 bản cao cấp nhất.

Màu sắc của Mitsubishi Triton 2024

Mitsubishi Triton 2024 được phân phối tại Việt Nam với 4 màu sắc, bao gồm xám, đen, trắng và cam. Trong đó, màu cam chỉ dành cho 2 bản 2WD AT Premium và 4WD AT Athlete.

4 màu sắc của Mitsubishi Triton 2024.

4 màu sắc của Mitsubishi Triton 2024.

Trang bị nội thất của Mitsubishi Triton 2024

Hạng mục 2WD AT GLX 2WD AT Premium 4WD AT Athlete
Số chỗi ngồi 5 5 5
Chất liệu ghế Nỉ Da Da
Ghế lái Chỉnh cơ Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ lái Chỉnh cơ Chỉnh cơ Chỉnh cơ
Vô lăng Bọc da Bọc da Bọc da
Vô lăng tích hợp phím chức năng
Bảng đồng hồ Kỹ thuật số 7 inch Kỹ thuật số 7 inch Kỹ thuật số 7 inch
Màn hình thông tin giải trí Cảm ứng 8 inch Cảm ứng 9 inch Cảm ứng 9 inch
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto Không
Hệ thống âm thanh 4 loa 6 loa 6 loa
Gương chiếu hậu chống chói tự động Không Không
Sạc không dây Không Không
Kết nối USB/Bluetooth
Radio AM/FM
Đàm thoại rảnh tay Không Không
Điều hòa Chỉnh cơ Tự động 2 vùng độc lập Tự động 2 vùng độc lập
Cửa gió ở hàng ghế sau
Tựa tay hàng ghế trước
Tựa tay hàng ghế sau Không
Phanh tay điện tử và Auto Hold Không Không Không
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm

Tương tự ngoại thất, nội thất của Mitsubishi Triton 2024 cũng được làm mới đáng kể so với thế hệ cũ. Bên trong xe, Triton mới được áp dụng triết lý thiết kế theo phương ngang "Horizontal Axis" đặc trưng mới của Mitsubishi. Điều này, cộng với kích thước tăng lên, mang đến không gian nội thất rộng rãi hơn cho xe. Hàng ghế trước có chiều rộng vị trí vai lên đến 1.479 mm trong khi hàng ghế sau sở hữu chiều rộng khu vực để chân 546 mm.

Nội thất của Mitsubishi Triton 2024

Nội thất của Mitsubishi Triton 2024.

Cả mặt táp-lô và bảng điều khiển trung tâm của xe đều trải rộng theo phương ngang đồng thời được bọc bằng chất liệu da mềm, tạo cảm giác cao cấp hơn. Trước mặt người lái là vô lăng 3 chấu mới với thiết kế tương tự Mitsubishi Xforce. Phía sau vô lăng bọc da, tích hợp phím chức năng là bảng đồng hồ kỹ thuật số TFT 7 inch tiêu chuẩn.

Ở bản cao cấp, mẫu xe bán tải này sẽ có những trang bị đáng chú ý như ghế bọc bằng da lộn với thiết kế 2 tông màu thể thao, ôm sát cơ thể, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây/Android Auto có dây, điều hòa tự động 2 vùng độc lập với tính năng Max Cool, cửa gió trên trần xe cho hàng ghế sau, 6 cổng sạc các loại, sạc không dây và 19 vị trí chứa đồ.

Màn hình cảm ứng trung tâm của Mitsubishi Triton 2024

Màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch của Mitsubishi Triton 2024.

Trang bị an toàn của Mitsubishi Triton 2024

Hạng mục 2WD AT GLX 2WD AT Premium 4WD AT Athlete
Phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc Không
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động (AYC) Không
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) Không
Hệ thống giới hạn tốc độ Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau Không
Hệ thống kiểm soát hành trình Tự động thích ứng
Hệ thống cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước (FCM) Không
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường (LDW)
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW)
Hệ thống đèn pha tự động (AHB)
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe (RCTA)
Camera lùi
Camera 360 độ Không
Túi khí 3 7 7

Tương tự tính năng tiện nghi, trang bị an toàn của Mitsubishi Triton 2024 cũng được nâng cấp. Ở bản cao cấp, xe sở hữu 7 túi khí, camera toàn cảnh 360 độ, cảnh báo áp suất lốp, hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước (FCM), hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC), cảnh báo lệch làn đường (LDW), đèn pha tự động (AHB), cảnh báo điểm mù và hỗ trợ chuyển làn (BSW & LCA) cùng hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe (RCTA).

Trong khi đó, bản tiêu chuẩn của xe chỉ có 3 túi khí và những tính năng an toàn cơ bản. Các tính năng an toàn chủ động ADAS chỉ dành cho bản cao cấp nhất của xe.

Động cơ của Mitsubishi Triton 2024

Hạng mục 2WD AT GLX 2WD AT Premium 4WD AT Athlete
Loại động cơ MIVEC Turbo Diesel 2.4L 
Số xi-lanh 4
Loại nhiên liệu Dầu diesel
Công suất tối đa (mã lực) 184 204
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 430 470
Hộp số Tự động 6 cấp
Hệ dẫn động 1 cầu 2 cầu Super Select 4WD-II
Trợ lực lái 430/ 2500
Hệ dẫn động Cầu sau 2 cầu Super Select 4WD
Khóa vi sai cầu sau Không
Tùy chọn chế độ địa hình  Không 7 chế độ lái địa hình

Mitsubishi Triton 2024 được trang bị động cơ mới là loại máy dầu MIVEC 4 xi-lanh, tăng áp kép, dung tích 2.4L. Ở hai bản 2WD AT GLX và 2WD AT Premium, động cơ này tạo ra công suất tối đa 184 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 430 Nm. Hai con số tương ứng của phiên bản 4WD AT Athlete là 204 mã lực và 470 Nm.

Mitsubishi Triton 2024 dùng động cơ diesel 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2.4L

Mitsubishi Triton 2024 dùng động cơ diesel 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2.4L.

Động cơ kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu, tùy phiên bản. Bên cạnh đó, xe còn có khóa vi sai cầu sau, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động (AYC) và 7 chế độ lái ở bản cao cấp.

Đánh giá Mitsubishi Triton 2024

Ưu điểm

  • Nhiều công nghệ an toàn hơn.
  • Thiết kế ngoại thất cứng cáp và thể thao hơn.
  • Hệ thống “Super Select 4WD-II” thông minh.
  • Trải nghiệm lái dễ chịu và tính năng off-road đáng tin cậy.

Nhược điểm

  • Giá bán chưa thực sự hấp dẫn.
  • Bản tiêu chuẩn thiếu nhiều trang bị tiện nghi và an toàn.
  • Nhập khẩu nguyên chiếc nên không ổn định nguồn cung.

Những câu hỏi về Mitsubishi Triton 2024:

Xe Mitsubishi Triton có mấy phiên bản?
- Mitsubishi Triton 2024 có 3 phiên bản: 2WD AT GLX, 2WD AT Premium và 4WD AT Athlete.

Xe Mitsubishi Triton có mấy màu?
Mitsubishi Triton 2024 có 4 lựa chọn màu sắc bao gồm: cam, trắng, xám và đen.

Kích thước Mitsubishi Triton là bao nhiêu?
Mitsubishi Triton mới 2024 có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 5.320 x 1.865 x 1.795 mm.

Kết luận

Mitsubishi Triton 2024 là mẫu xe bán tải có tính thực dụng cao, không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc đồng thời sở hữu những trang bị tiện nghi phong phú, động cơ tương đối mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Hơn nữa, giá xe Mitsubishi Triton 2024 cũng khởi điểm ở mức rẻ nhất trong phân khúc. Tuy nhiên, bản tiêu chuẩn của xe bị cắt khá nhiều trang bị tiện nghi và an toàn.

Lưu ý: Mitsubishi Triton 2024 được hiểu là xe Mitsubishi Triton sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.

Lâm-chan
Đánh giá:

Giá xe bạn quan tâm