Toyota 2023: Bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất hiện nay
10:45 - 10/05/2023
Toyota ra đời vào năm 1867, có trụ sở tại Nhật Bản, là một công ty đa quốc gia và là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Năm 1934, Toyota giới thiệu mẫu ô tô đầu tiên và từng bước trở thành hãng xe hơi duy nhất xuất hiện trong top 10 xếp hạng công nhận trên BrandZ.
Tháng 9/1995, công ty Toyota Việt Nam ra đời. Đây là liên doanh có vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đoàn Toyota Nhật Bản (70%), Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp - VEAM (20%) và Công ty TNHH KUO Singapore (10%). Tại thị trường ô tô Việt Nam, liên doanh Toyota luôn nắm vị trí dẫn đầu với sản lượng đạt trên 30.000 xe/năm.
Đặt chân vào thị trường Việt Nam từ sớm, xe ô tô Toyota được chào bán với rất nhiều sản phẩm thuộc đủ phân khúc hatchback, sedan, SUV, bán tải hay cả MPV. Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà Sản xuất Ô tô Việt Nam VAMA, năm 2020, Toyota Việt Nam bán được 70.962 xe (không tính Lexus). Tính đến hết 2021, có 67.553 chiếc xe Toyota được giao đến tay khách hàng.

Bộ đôi Toyota Veloz Cross và Avanza Premio mới ra mắt thị trường.
Bảng giá các loại xe ô tô Toyota 2023
Những mẫu xe của Toyota luôn được đánh giá cao về độ bền, ít bị mất giá sau quá trình dài sử dụng và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Tuy vậy, giá bán của xe ô tô Toyota thường cao hơn các đối thủ cùng phân khúc một chút và ít trang bị hiện đại tân tiến hơn.
Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất 2023:
Phiên bản xe | Động cơ - Hộp số | Giá mới | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Toyota Yaris (ngừng bán) | ||||
Yaris G |
1.5L - CVT | 684.000.000 | 788.460.700 | 774.780.700 |
Toyota Vios | ||||
Vios 1.5G CVT |
1.5L - CVT | 592.000.000 | 685.420.700 | 673.580.700 |
Vios 1.5E CVT |
1.5L - CVT | 528.000.000 | 613.740.700 | 603.180.700 |
Vios 1.5E MT |
1.5L - MT | 479.000.000 | 558.860.700 | 549.280.700 |
Toyota Corolla Altis | ||||
Corolla Altis G |
1.8L - CVT | 719.000.000 | 827.660.700 | 813.280.700 |
Corolla Altis V | 1.8L - CVT | 765.000.000 | 879.180.700 | 863.880.700 |
Corolla Altis HEV | 1.8L - CVT | 860.000.000 | 985.580.700 | 968.380.700 |
Toyota Camry | ||||
Camry 2.0G |
2.0L - CVT | 1.105.000.000 | 1.250.980.700 | 1.237.880.700 |
Camry 2.0Q |
2.0L - CVT | 1.220.000.000 | 1.388.780.700 | 1.364.380.700 |
Camry 2.5Q | 2.5L - 8AT | 1.405.000.000 | 1.595.980.700 | 1.567.880.700 |
Camry 2.5HV | 2.5L - CVT | 1.495.000.000 | 1.696.780.700 | 1.666.880.700 |
Toyota Innova | ||||
Innova E |
2.0L - 5MT | 755.000.000 | 867.980.700 | 852.880.700 |
Innova G |
2.0L - 6AT | 870.000.000 | 996.780.700 | 979.380.700 |
Innova V |
2.0L - 6AT | 995.000.000 | 1.136.780.700 | 1.116.880.700 |
Innova Venturer |
2.0L - 6AT | 885.000.000 | 1.013.580.700 | 995.880.700 |
Toyota Land Cruiser | ||||
Land Cruiser |
4.7L - 6AT | 4.286.000.000 | 4.823.093.000 | 4.737.373.000 |
Land Cruiser Prado |
2.7L - 6AT | 2.628.000.000 | 2.965.740.700 | 2.913.180.700 |
Toyota Fortuner | ||||
Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu) |
2.8L - 6AT | 1.434.000.000 | 1.628.460.700 | 1.599.780.700 |
Fortuner Legender 2.8 4X4 AT (Máy dầu) |
2.8L - 6AT | 1.470.000.000 | 1.668.780.700 | 1.639.380.700 |
Fortuner 2.4 4x2 AT (Máy dầu) |
2.4L - 6AT | 1.118.000.000 | 1.274.540.700 | 1.252.180.700 |
Fortuner 2.4 4x2 MT (Máy dầu) |
2.4L - 6MT | 1.026.000.000 | 1.171.500.700 | 1.150.980.700 |
Fortuner Legender 2.4 4X2 AT (Máy dầu) |
2.4L - 6AT | 1.259.000.000 | 1.432.460.700 | 1.407.280.700 |
Fortuner 2.7 4x4 AT (Máy xăng) |
2.7L - 6AT | 1.319.000.000 | 1.499.660.700 | 1.473.280.700 |
Fortuner 2.7 4x2 AT (Máy xăng) |
2.7L - 6AT | 1.229.000.000 | 1.398.860.700 | 1.374.280.700 |
Toyota Hilux | ||||
Hilux 2.4 4x2 AT | 2.4L - 6AT | 852.000.000 | 916.824.000 | 906.600.000 |
Toyota Hiace | ||||
Hiace Động cơ dầu |
2.8L- 6MT | 1.176.000.000 | 1.289.259.000 | 1.275.147.000 |
Toyota Alphard | ||||
Alphard Luxury |
3.5L - 6AT | 4.370.000.000 | 4.916.780.700 | 4.829.380.700 |
Toyota Avanza Premio | ||||
Avanza Premio MT |
1.3L - 5MT | 558.000.000 | 646.140.700 | 635.180.700 |
Avanza Premio CVT | 1.5L - 4AT | 598.000.000 | 690.940.700 | 679.180.700 |
Toyota Veloz Cross | ||||
Veloz Cross CVT | 1.5 CVT | 658.000.000 | 758.140.700 | 745.180.700 |
Veloz Cross CVT Top | 1.5 CVT | 698.000.000 | 804.533.000 | 790.573.000 |
Toyota Wigo (Ngừng bán) | ||||
Wigo MT |
1.2L - 5MT | 352.000.000 | 421.900.700 | 414.860.700 |
Wigo AT |
1.2L - 4AT | 385.000.000 | 458.220.700 | 450.540.700 |
Toyota Corolla Cross | ||||
Corolla Cross 1.8HEV | 1.8L - CVT | 955.000.000 | 1.089.700.700 | 1.070.980.700 |
Corolla Cross 1.8V | 1.8L - CVT | 860.000.000 | 983.900.700 | 966.980.700 |
Corolla Cross 1.8G | 1.8L - CVT | 755.000.000 | 866.900.700 | 851.980.700 |
Toyota Raize | ||||
Raize | 1.0L - CVT | 552.000.000 | 640.620.700 | 629.580.700 |
Bảng giá xe Toyota 2023 mới nhất cụ thể cho từng phiên bản, màu trắng ngọc trai đắt hơn các màu khác 8 - 11 triệu đồng.
>>> Xem cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2023
.
Ô tô Toyota có khuyến mãi gì trong tháng này?
Để biết chi tiết chương trình khuyến mãi, giá xe ô tô Toyota 2023 sau khi áp dụng ưu đãi, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý trên toàn quốc.
Mua xe Toyota trả góp
Nếu muốn mua xe Toyota trả góp, bạn có thể tham khảo gói hỗ trợ của Công ty Tài chính Toyota Việt Nam với lãi suất cố định trong 6 tháng đầu chỉ 9,49%/năm. Ngoài ra, còn có các chương trình hỗ trợ cho vay của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 - 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
Thông tin chung về các mẫu xe Toyota 2023
Toyota Vios 2023
Tại Việt Nam, Toyota Vios xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 8/2003. Sau đó, mẫu xe này nhanh chóng trở thành xu hướng của người tiêu dùng và luôn có doanh số bán tốt ở nước ta. Toyota Vios có giá niêm yết từ 479 - 592 triệu đồng cho 3 phiên bản. Phiên bản màu trắng ngọc trai sẽ tăng thêm 8 triệu đồng.

Giá xe Toyota Vios 2023 dao động từ 479 - 592 triệu đồng
Thiết kế ngoại thất
Vios là mẫu sedan hạng B có kiểu dáng nhỏ gọn. Phong cách thiết kế hiện đại và trẻ trung ở phiên bản mới càng tăng sức hút cho Toyota Vios.
3 phiên bản 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT của Toyota Vios 2023 được phân phối ra thị trường với 6 màu sắc tùy chọn gồm: nâu vàng, đen, đỏ, bạc, trắng và màu trắng ngọc trai.
Thiết kế nội thất và tiện ích
Toyota Vios có nội thất và khoang hành lý chưa phải rộng nhất phân khúc nhưng cũng đủ dùng. Trang bị giải trí trên xe cũng ở mức khá trong khi thân vỏ mỏng, khả năng cách âm chưa tốt.
Động cơ vận hành
Toyota Vios 2023 vẫn giữ động cơ xăng có mã 2NR-FE với 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 106 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm, đi kèm hệ dẫn động cầu trước và hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.
Trang bị an toàn trên xe bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, 7 túi khí, cảnh báo lệch làn đường và cảnh báo tiền va chạm.
Toyota Fortuner 2023
Đến năm 2009, mẫu SUV 7 chỗ này đặt chân đến Việt Nam và nhanh chóng chiếm ngôi đầu trong phân khúc. Fortuner còn là cái tên thường xuyên góp mặt trong danh sách những mẫu xe bán chạy nhất ở Việt Nam.
Hiện tại, giá xe ô tô Toyota Fortuner 2023 đang dao động từ 1,026 - 1,470 tỷ đồng với 7 phiên bản, trong đó có 5 bản máy dầu và 2 bản máy xăng 2.7AT.

Mẫu xe Fortuner có giá khởi điểm từ 1,026 triệu đồng.
Thiết kế ngoại thất
Những chiếc Fortuner mang vẻ ngoài sang trọng và có sự đột phá hoàn toàn ở thế hệ mới với gầm xe cao, hệ thống treo êm ái, hệ thống đèn chiếu sáng LED tự động, cách âm tốt.
Nội thất bên trong
Toyota Fortuner được lắp ráp dựa trên nền tảng xe bán tải Hilux với 3 hàng ghế, đi cùng các hệ dẫn động 1 và 2 cầu. Không gian nội thất rộng rãi, các chi tiết được bọc da cao cấp, nhiều tiện nghi đi kèm như màn hình 8 inch, kết nối di động, hệ thống ổn định thân xe điện tử, khởi động thông minh, sạc điện thoại không dây, mở cốp rảnh tay và 11 loa JBL,...
Động cơ vận hành và an toàn
Fortuner 2023 có tùy chọn phiên bản dầu 2.4L và xăng 2.7L vẫn giữ nguyên động cơ vận hành như bản trước, máy dầu 2.8L đã có sự điều chỉnh. Cụ thể động cơ 2.8L cho công suất tối 201 mã lực và mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Kết hợp với khối động cơ là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp với 2 hệ dẫn động gồm dẫn động cầu sau hoặc dẫn động bốn bánh bán thời gian có gài cầu điện tử.
Trang bị an toàn của Fortuner 2023 khá đầy đủ, điểm nhấn ở bản cao cấp là gói công nghệ Toyota Safety Sense gồm nhiều tính năng hiện đại.
Toyota Camry 2023
Toyota Camry 2023 đã được vén màn với sự xuất hiện của 4 phiên bản (3 máy xăng và 1 bản hybrid). Đây là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Camry, xe vẫn tiếp tục được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Giá xe Toyota Camry dao động từ 1,105 - 1,495 tỷ đồng.
Thiết kế ngoại thất
Camry 2023 có thiết kế hoàn toàn khác biệt so với trước. So với các đối thủ cùng phân khúc, Camry 2023 có dáng vẻ to lớn hơn. Ngoại thất của Toyota Camry hướng đến vẻ sang trọng và hiện đại, ở thế hệ mới mẫu xe này đã được cách tân để trở nên "bớt già" hơn với trước đây.

Toyota Camry 2023 sở hữu kích thước tổng thể là D x R x C là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm
Nội thất và tiện nghi
Nhìn chung, xe vẫn giữ thiết kế sang trọng và lịch lãm với ghế ngồi bọc da cao cấp, kèm chỉ khâu tỉ mỉ, ghế chỉnh điện 10 hướng và có rèm riêng tư cho ghế sau. Riêng nội thất của Camry được đánh giá là rộng rãi bậc nhất phân khúc.
Động cơ và an toàn
Về khả năng vận hành, các tùy chọn động cơ của Toyota Camry 2023 đều là loại mới dù rằng có dung tích tương tự như đời cũ. Cụ thể, 2 bản 2.0G và 2.0Q được trang bị động cơ mới có mã hiệu M20A-FKS cho công suất tối đa 170 mã lực, mô men xoắn 206 Nm, hộp số đi kèm được đổi từ loại tự động 6 cấp sang vô cấp CVT.
Tiếp đến, bản 2.5Q sử dụng máy 2.5L mới có mã hiệu A25A-FKS, sản sinh 207 mã lực và mô men xoắn 250 Nm, đi kèm hộp số tự động 8 cấp mới. Cuối cùng, bản 2.5HV sử dụng động cơ xăng kết hợp với mô-tơ điện cho tổng công suất 264 mã lực đi kèm hộp số vô cấp CVT.
Tất cả khối động cơ trên đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước. Ngoài bản 2.0G, 3 bản còn lại sẽ có 3 chế độ lái Eco, Normal và Sport.
Các tính năng an toàn trên Camry có thể kể đến như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, 7 túi khí,...
Việc thay đổi kiểu dáng giúp Camry bớt già dặn và tiếp cận được với nhiều đối tượng khách hàng hơ. Bên cạnh đó, mẫu xe này đem lại cảm giác đánh lái vô lăng linh hoạt, động cơ bền bỉ, vận hành mượt mà, tiết kiệm nhiên liệu. Hơn nữa, xe có khả năng giữ giá tốt sau năm tháng.
Toyota Corolla Altis 2023
Dòng xe Corolla ra mắt lần đầu tại Nhật vào năm 1966. Năm 2000, thế hệ thứ 9 của Corolla Altis xuất hiện ở thị trường Việt Nam. Ngày 09/03/2022, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu Toyota Corolla Altis mới.
Toyota Corolla Altis 2023 được bán ra với 3 phiên bản gồm 1.8G, 1.8V và 1.8HEV cùng giá bán lẻ khởi điềm từ 719 triệu đồng và cao nhất lên tới 860 triệu đồng. Riêng đối với tùy chọn ngoại thất màu trắng ngọc trai, người dùng vẫn cần phải chi thêm 8 triệu đồng.

Toyota Corolla Altis hiện đang ở thế hệ thứ 12.
Thiết kế ngoại thất
Corolla Altis sở hữu thiết kế phù hợp với nhiều lứa tuổi, bền bỉ và giữ giá sau nhiều năm sử dụng. Ngoại thất của mẫu sedan hạng C này được trang bị bộ bodykit mới bắt mắt hơn bao gồm cản trước và nẹp hông, hệ thống đèn chiếu sáng được nâng cấp lên đèn LED tự động, đi kèm mâm hợp kim 17 inch mới ở trên bản V và HEV.
Nội thất và tiện nghi
Không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc. Ghế ngồi trên Toyota Corolla Altis 2023 được bọc da hoặc nỉ, bổ sung thêm nhiều tiện nghi mới như bọc da nội thất, màn hình cảm ứng mới 9 inch có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, thêm hệ thống đề nổ nút bấm, gương chiếu hậu trong và ngoài giờ đây đều là loại chống chói tự động, gạt mưa tự động, gập gương tự động, điều hòa tự động và ghế lái chỉnh điện 10 hướng.
Động cơ và an toàn
Về khả năng vận hành, bản Corolla Altis 1.8G và 1.8V được trang bị động cơ xăng, dung tích 1.8L, cho công suất tối đa 138 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 172 Nm.
Bản Corolla Altis 1.8HEV sử dụng hệ truyền động Hybrid gồm máy xăng 1.8L cho công suất cực đại 97 mã lực và mô men xoắn 142 Nm, kết hợp mô-tơ điện có 71 mã lực và 163 Nm cho tổng công suất là 122 mã lực nhưng sẽ có riêng chế độ lái chỉ sử dụng mô-tơ điện, đây hứa hẹn sẽ là điểm hút khách của mẫu sedan hạng C này khi giá nhiên liệu đang tăng cao. Cả 3 phiên bản Toyota Corolla Altis 2023 đều được trang bị hộp số vô cấp CVT, đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Toyota Innova 2023
Toyota Innova nhanh chóng chiếm được tình cảm của khách hàng Việt Nam trong lần đầu ra mắt vào tháng 1/2016. Doanh số của Toyota Innova chiếm vị trí hàng đầu phân khúc trong suốt thời gian dài. Giá xe Toyota Innova 2023 dao động từ 755 - 995 triệu đồng cho 4 phiên bản.

Toyota Innova 2023 mới nhất phiên bản 2.0V
Thiết kế ngoại thất
Toyota Innova thế hệ mới trông cứng cáp hơn so với những đàn anh của mình. Thiết kế mới tạo ra sự khỏe khoắn, góc cạnh nhưng vẫn có nét tinh tế.
Hiện ở Việt Nam, Toyota Innova 2023 được phân phối với 4 màu sắc cơ bản gồm: Bạc, Trắng, Xám, Nâu đồng đối với các phiên bản Innova 2.0E, 2.0G, 2.0V và 2 màu đặc biệt là Đen, Đỏ chỉ có trên phiên bản Innova Venturer mới ra mắt. Innova G 2.0AT, Innova Venturer, Innova V 2.0AT có thêm màu trắng ngọc trai, "nhỉnh" hơn 8 triệu so với các phiên bản khác.
Nội thất và tiện nghi
Ghế ngồi bọc da hoặc nỉ, cùng với đó là 3 hàng ghế có 7 chỗ ngồi rộng rãi. Ghế lái chỉnh điện chỉ có trên bản V.
Toyota Innova 2023 bao gồm các tiện nghi khác như hệ thống điều hòa 2 giàn lạnh với cửa gió được bố trí ở khắp các ghế ngồi trên xe, hộc để đồ trước được tích hợp ngăn làm mát, đóng vai trò như một chiếc tủ lạnh mini trên xe, màn hình cảm ứng kích thước 7 inch, dàn âm thành 6 loa.
Động cơ vận hành và tính năng an toàn
Chất lượng khung gầm và hệ thống cách âm đã được cải thiện đáng kể. Động cơ tiết kiệm nhiên liệu kết hợp hộp số tự động 6 cấp mượt mà. Trên phiên bản 2.0V còn được trang bị hệ thống ổn định thân xe điện tử.
Tuy nhiên, động cơ chưa đủ mạnh, ít công nghệ an toàn hiện đại, bộc lộ sự yếu kém khi chở đủ tải 7 người.
Toyota Land Cruiser
Ngày 8/7/2021, Toyota Việt Nam giới thiệu Land Cruiser thế hệ mới được cải tiến toàn bộ hệ thống khung gầm, bổ sung trang bị an toàn Toyota Safety Sense cùng khối động cơ mạnh mẽ.
Giá xe Toyota Land Cruiser ở mức 4,286 tỷ đồng. Phiên bản trắng ngọc trai tăng lên 11 triệu đồng so với bản màu thường.
Thiết kế ngoại thất
Land Cruiser 2023 được gia tăng về kích thước càng khiến tổng thể trông bề thế và ấn tượng hơn. Bên cạnh đó, Land Cruiser còn mang phong cách thiết kế mới Brutal & Sensual, đem lại cái nhìn mạnh mẽ, uy lực hơn. Lưới tản nhiệt và hệ thống đèn full LED được nối liền và nâng cao hơn bản cũ. Đuôi xe cũng được tái thiết kế với hình khối mỏng hơn nhằm tối ưu hiệu suất khí động học.

Giá xe Toyota Land Cruise được niêm yết ở mức 4,286 tỷ đồng.
Thiết kế nội thất
Không gian của xe cực kỳ rộng rãi, khoáng đạt. Cách bố trí, bảng điều khiển được thiết kế tiện dụng và hiện đại hơn. Ngoài ra, xe còn được trang bị nhiều tính năng tiện nghi hiện đại như màn hình giải trí 12.3 inch, kết nối điện thoại thông minh, 14 loa BJL, hệ thống điều hòa tự động độc lập 4 vùng,... Bên cạnh đó, bản nâng cấp có khoang hành lý lên tới 250mm, mở cốp rảnh tay, nâng cao tính thực dụng.
Động cơ vận hành
Land Cruiser 2023 sử dụng động cơ 3.5 V6 tăng áp mang đến khả năng vận hành cực kỳ mạnh mẽ, sản sinh ra công suất tối đa 409 mã lực, mô men xoắn 650 Nm. Kết hợp với hệ dẫn động 4 bánh và hộp số tự động 10 cấp.
Hệ thống an toàn trên Toyota Land Cruiser gây ấn tượng với đầy đủ trang bị như: Hệ thống phanh ABS, BA, EBD, khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảnh báo lệch làn đường, hệ thống điều khiển hành trình chủ động, cảm biến trước/ sau, camera 360, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang, 10 túi khí;...
So sánh giá xe Toyota 2023 theo từng phân khúc
Toyota có sản phẩm trong đủ phân khúc xe tại Việt Nam với nhiều khoảng giá để khách hàng lựa chọn. Một số mẫu ô tô Toyota có giá cao hơn các đối thủ như Toyota Camry, Corolla Cross hay Veloz Cross. Trong phân khúc sedan hạng B, Toyota Vios có giá cạnh tranh so với một vài đối thủ như Honda City, Hyundai Accent, Mazda 2 Sedan và Mitsubishi Attrage.
Những câu hỏi về hãng Toyota
Những dòng xe nổi bật của Toyota?
Toyota là hãng xe rất được ưa chuộng ở Việt Nam với nhiều dòng xe nổi tiếng như Vios, Yaris, Camry, Veloz Cross, Fortuner, Hilux, Alphard, Wigo,...
Giá xe Toyota khoảng bao nhiêu?
Giá xe Toyota phổ biến dao động từ 400 triệu đến hơn 4 tỷ đồng, tùy vào dòng xe và phiên bản.
Toyota là hãng xe nước nào?
Toyota là nhà sản xuất xe ô tô nổi tiếng của Nhật Bản.
Kết luận
Toyota là một hãng xe ô tô được người dùng Việt Nam rất ưa chuộng nhờ chất lượng xe tốt, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa không cao. Quan trọng hơn, các mẫu xe ô tô Toyota thường gây được ấn tượng bởi độ bền của chúng.
Lưu ý: Toyota 2023 được hiểu là xe Toyota sản xuất năm 2023, không thể hiện model year của sản phẩm.


Giá xe bạn quan tâm

Toyota 2023: Bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất hiện nay
10:45 - 10/05/2023

Toyota Raize 2023: Giá xe Toyota Raize và khuyến mãi mới nhất hiện nay
12:25 - 06/03/2023

Toyota Innova 2023: Giá xe Toyota Innova và khuyến mãi mới nhất hiện nay
15:00 - 02/07/2022

Toyota Rush 2023: Giá xe Toyota Rush và khuyến mãi mới nhất hiện nay
09:00 - 27/05/2022
Bài viết mới nhất
-
Chốt giá chỉ từ 318 triệu đồng, SUV điện Yuan Pro của hãng xe chuẩn bị vào Việt Nam BYD có gì hấp dẫn?
2 phút trước
-
Toyota Grand Highlander 2024 được chốt giá, sẵn sàng "lên sàn" cạnh tranh với Hyundai Palisade
20 giờ trước
-
Nhân viên đại lý hé lộ thời điểm ra mắt và trang bị mới của Suzuki XL7 Hybrid 2023
21 giờ trước