Rẻ hơn 180 triệu đồng, Hyundai Santa Fe 2025 bản cao cấp nhất có gì để cạnh tranh Ford Everest Platinum?
17:12 - 25/09/2024
- Doanh số SUV hạng D tháng 9/2024: Hyundai Santa Fe tăng trưởng nhờ thế hệ mới nhưng vẫn thua Ford Everest15/10/2024
- Hyundai Santa Fe máy dầu đời cũ đội giá lên 1,3 tỷ đồng sau khi thế hệ mới ra mắt Việt Nam04/10/2024
- Lắp thêm hộp lốp dự phòng, chủ xe đã khắc chế được điểm yếu cho thiết kế đuôi xe Hyundai Santa Fe 202428/09/2024
Phân khúc SUV hạng D tại Việt Nam trong thời gian qua là cuộc chạy đua doanh số giữa 2 mẫu xe Hyundai Santa Fe và Ford Everest. Trong phần lớn các tháng, Ford Everest thường đánh bại đối thủ Hàn Quốc về mặt doanh số.
Để cải thiện sức bán của Santa Fe, vào ngày 18/9/2024, Hyundai Thành Công đã ra mắt thế hệ mới của mẫu xe này với 5 phiên bản và giá dao động từ 1,069 - 1,365 tỷ đồng. So với thế hệ cũ, giá bán của mẫu xe Hàn Quốc này đã tăng đáng kể. Tuy nhiên, so với Ford Everest Platinum, bản cao cấp nhất của Hyundai Santa Fe 2025 vẫn rẻ hơn đến 180 triệu đồng.
Vậy Hyundai Santa Fe 2025 bản Calligraphy 2.5 Turbo cao cấp nhất có gì để cạnh tranh với Ford Everest Platinum? Hãy cùng chúng tôi đặt hai mẫu xe này lên bàn cân để so sánh về mặt trang bị trong bài viết sau.
Trong bài viết, chúng tôi sẽ không nhắc đến thiết kế vì xe đẹp hay xấu còn phụ thuộc vào thị hiếu và con mắt thẩm mỹ của từng người. Thay vào đó, chúng tôi sẽ chỉ so sánh hai mẫu xe này về mặt trang bị ngoại thất, nội thất, an toàn và thông số động cơ.
So sánh trang bị ngoại thất của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum
Hạng mục | Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo | Ford Everest Platinum |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.830 x 1.900 x 1.720 | 4.914 x 1.923 x 1.842 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 | 2.900 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 177 | 200 |
Hệ thống treo trước | MacPherson | Treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Lò xo trụ, ống giảm chấn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
Đèn pha | LED Projector | LED Matrix |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn pha tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Vành la-zăng (inch) | 21 | 20 |
Thông số lốp | 245/45R21 | 255/55R20 |
Cửa cốp chỉnh điện | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có |
Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum.
Điều đầu tiên cần phải nhắc đến khi so sánh Hyundai Santa Fe và Ford Everest chính là khung gầm. Theo đó, Hyundai Santa Fe được phát triển dựa trên khung gầm liền khối (Unibody) của ô tô con trong khi Ford Everest lại ra đời từ cấu trúc sát-xi rời (Body-on-frame) của xe bán tải. Sự khác biệt về mặt khung gầm sẽ mang đến những ưu, nhược điểm nhất định cho từng mẫu xe.
Không dừng ở đó, Hyundai Santa Fe mới và Ford Everest còn có kích thước chênh lệch đáng kể. Kích thước dài x rộng x cao của mẫu xe Hàn Quốc lần lượt là 4.830 x 1.900 x 1.720 mm và chiều dài cơ sở đạt 2.815 mm. Trong khi đó, con số tương ứng của Ford Everest là 4.914 x 1.923 x 1.841 mm và 2.900 mm.
Như vậy, so với Ford Everest, đại diện nhà Hyundai ngắn hơn 84 mm, hẹp hơn 23 mm, thấp hơn 61 mm và chiều dài cơ sở kém 85 mm. Ngay cả khoảng sáng gầm của Hyundai Santa Fe cũng thấp hơn 23 mm so với Ford Everest, dừng ở mức 177 mm. Sự chênh lệch này sẽ mang đến vẻ ngoài đồ sộ, bề thế hơn và giúp mẫu xe nhà Ford vượt đường xấu hoặc ngập nước dễ dàng hơn.
Tiếp theo đó là trang bị ngoại thất của cặp đôi SUV hạng trung này. Cùng là phiên bản cao cấp nhất nên Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum đương nhiên có trang bị cũng đầy đủ nhất.
Cả hai mẫu xe này đều được trang bị đèn pha LED tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu, đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù, đèn hậu LED, gạt mưa tự động, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, cửa cốp chỉnh điện và cửa sổ trời. Nếu như Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo dùng vành hợp kim 21 inch thì mâm của Ford Everest Platinum lại có đường kính 20 inch. Ngoài ra, mẫu xe nhà Hyundai còn có thêm tính năng sấy gương chiếu hậu.
Nhìn chung, trang bị ngoại thất của 2 mẫu xe này không quá khác biệt và Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo chỉ nhỉnh hơn đôi chút.
So sánh trang bị nội thất của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum
Hạng mục | Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo | Ford Everest Platinum |
Số chỗ ngồi | 6 | 7 |
Chất liệu ghế | Da Nappa | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí | Chỉnh điện, nhớ vị trí |
Ghế phụ lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế trước sưởi/làm mát | Có | Có |
Hàng ghế thứ hai | Chỉnh điện | Chỉnh cơ |
Hàng ghế thứ ba | Chỉnh cơ | Chỉnh điện |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có | Có |
Cần số điện tử sau vô lăng | Có | Không |
Sưởi vô lăng | Có | Không |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,4 inch |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12 inch nằm dọc |
Kết Apple CarPlay/Android Auto | Không dây | Có dây |
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 12 loa Bose | 12 loa Bang & Olufsen |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động tích hợp camera | Chống chói tự động |
Rèm cửa dành cho hàng ghế sau | Có | Không |
Sạc điện thoại không dây | 2 | 1 |
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Có | Không |
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Khởi động máy từ xa | Có | Không |
Thể tích khoang hành lý khi gập hàng ghế cuối (lít) | 725 | 450 |
Bảng so sánh trang bị nội thất của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum.
Khác biệt đầu tiên bên trong hai mẫu xe này chính là số chỗ ngồi. Nếu như Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo được trang bị nội thất 6 chỗ thì Ford Everest Platinum là xe 7 chỗ. Sự xuất hiện của 2 ghế thương gia ở hàng ghế giữa giúp mẫu xe nhà Hyundai tạo cảm giác cao cấp hơn. Bù lại, nội thất của Ford Everest lại rộng rãi hơn nhờ chiều dài cơ sở lớn hơn.
Bên cạnh đó, Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo còn có một số trang bị nội thất mà Ford Everest Platinum thiếu như lẫy chuyển số sau vô lăng, sưởi vô lăng, hàng ghế thứ hai sưởi/chỉnh điện, rèm cửa dành cho hàng ghế sau, kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây, gương chiếu hậu chống chói tự động tích hợp camera, 2 sạc điện thoại không dây, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD và khởi động máy từ xa.
Ngoài ra, Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo cũng có những trang bị riêng như cần số điện tử sau vô lăng, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch và hệ thống âm thanh 12 loa Bose. Trong khi đó, Ford Everest Platinum sở hữu hàng ghế thứ 3 chỉnh điện, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,4 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12 inch nằm dọc và hệ thống âm thanh Bang & Olufsen 12 loa.
Những trang bị nội thất mà cả hai mẫu xe này đều có gồm ghế lái chỉnh điện/nhớ vị trí, ghế phụ lái chỉnh điện, sưởi/làm mát hàng ghế trước, vô lăng bọc da, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa gió ở hàng ghế sau, gương chiếu hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời, chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm.
Tuy sở hữu kích thước lớn hơn nhưng Ford Everest Platinum lại có thể tích khoang hành lý chỉ 450 lít nếu gập hàng ghế cuối. Con số tương ứng của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo là 725 lít nhờ thiết kế đặc biệt của cửa cốp sau.
So sánh trang bị an toàn của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum
Hạng mục | Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo | Ford Everest Platinum |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Số túi khí | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | ||
Hệ thống trợ lực phanh BA | ||
Hệ thống cân bằng điện tử | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | ||
Cảm biến áp suất lốp | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước, sau, bên sườn | Trước, sau |
Camera 360 độ | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước | ||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù | ||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi | ||
Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động | ||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | ||
Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù | ||
Đèn pha thích ứng | ||
Hiển thị điểm mù trên màn hình | Có | Không |
Bảng so sánh trang bị an toàn của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum.
Về trang bị an toàn, Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum khá tương đồng. Cả hai mẫu xe này đều có những tính năng an toàn chủ động ADAS như hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước, hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù, hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi, hệ thống kiểm soát hành trình chủ động, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ duy trì làn đường, cảnh báo điểm mù và đèn pha thích ứng.
Những tính năng an toàn khác như camera 360 độ, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, cảm biến áp suất lốp và 6 túi khí cũng được trang bị cho bản cao cấp nhất của 2 mẫu SUV hạng trung này.
Tuy nhiên, Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo lại có thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe bên sườn và hiển thị điểm mù trên màn hình.
So sánh thông số động cơ của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum
Hạng mục | Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo | Ford Everest Platinum |
Loại động cơ | Smartstream G2.5 Turbo | Bi Turbo Diesel 2.0 I4 TDCi DOHC |
Loại nhiên liệu | Xăng | Diesel |
Số xi-lanh | 4 | 4 |
Dung tích xi-lanh | 2.497 | 1.996 |
Công suất tối đa (mã lực) | 281 | 210 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 422 | 500 |
Hộp số | Tự động ly hợp kép ướt 8 cấp | Tự động 10 cấp |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian HTRAC | 4 bánh 4WD |
Chế độ lái địa hình | Có | Có |
Lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình (lít/100 km) | 9,57 | 8 |
Bảng so sánh thông số động cơ của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo và Ford Everest Platinum.
Động cơ chính là điểm nhấn của Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo 2025. Nằm bên dưới nắp ca-pô của mẫu xe Hàn Quốc này là động cơ xăng Smartstream 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2.5L với công suất tối đa 281 mã lực và mô-men xoắn cực đại 422 Nm. Sức mạnh động cơ được truyền tới bánh thông qua hộp số tự động ly hợp kép ướt 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh HTRAC. Lượng xăng tiêu thụ trung bình của xe là 9,57 lít/100 km theo công bố của nhà sản xuất.
Trong khi đó, "trái tim" của Ford Everest Platinum là động cơ diesel 4 xi-lanh, tăng áp kép, dung tích 2.0L, tạo ra công suất tối đa 210 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500 Nm. Sức mạnh được truyền tới cả 4 bánh thông qua hộp số tự động 10 cấp. Ngoài ra, Ford Everest Platinum còn có hệ thống kiểm soát đường địa hình với 6 chế độ lái.
Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo hiện là mẫu xe có công suất động cơ lớn nhất trong phân khúc SUV hạng D. Tuy nhiên, so với Ford Everest Platinum, động cơ của mẫu xe này lại có mô-men xoắn cực đại thấp hơn. Nói cách khác, Ford Everest Platinum sẽ có lực kéo tốt hơn so với Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo.
Kết luận
Qua những bảng so sánh trên, có thể thấy Hyundai Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo tuy rẻ hơn nhưng lại vượt trội hơn về mặt trang bị và động cơ. Tuy nhiên, với những ai yêu thích SUV truyền thống với khung gầm sát-xi rời và động cơ dầu thì Ford Everest Platinum lại là lựa chọn phù hợp hơn.
SO Sánh xe
Bài viết mới nhất
-
Chủ xe Ford Explorer 2017: Xe Mỹ đời sâu không tốn kém như bạn nghĩ
23 giờ trước
-
Minh "Nhựa" lại tiếp tục thả thính về siêu phẩm Lamborghini Countach LPI 800-4 dự kiến có giá gần 300 tỷ đồng
Hôm qua lúc 15:20
-
Bỏ tên gọi "nhạy cảm", SUV điện mới của BYD được chốt giá gần 1,6 tỷ đồng tại Việt Nam
Hôm qua lúc 15:13