Rẻ hơn 105 triệu đồng, Toyota Alphard 2024 bản máy xăng có gì khác so với bản hybrid?
22:48 - 24/11/2023
- Ra mắt được 1 năm nhưng Toyota Alphard vẫn rất hot tại triển lãm VMS 202429/10/2024
- Toyota Alphard: Giá xe Toyota Alphard và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam04/12/2023
- Cận cảnh "chuyên cơ mặt đất" Toyota Alphard 2024 tại đại lý, sẵn sàng bàn giao cho khách Việt23/11/2023
Vào hôm 23/11/2023 vừa qua, hãng Toyota đã chính thức giới thiệu thế hệ mới của dòng MPV hạng sang Alphard ở thị trường Việt Nam. Ở thế hệ mới, mẫu xe này có 2 phiên bản là máy xăng và hybrid cùng giá bán lần lượt là 4,37 tỷ và 4,475 tỷ đồng.
Như vậy, Toyota Alphard 2024 bản máy xăng rẻ hơn 105 triệu đồng so với bản hybrid. Nếu muốn tiết kiệm số tiền này, khách hàng mua bản máy xăng sẽ được và mất những gì so với bản hybrid? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây.
So sánh trang bị ngoại thất của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
Trong thời gian gần đây, một số mẫu xe mới ra mắt Việt Nam của Toyota đều có xu hướng chung là các phiên bản có sự chênh lệch không đáng kể về mặt trang bị. Có thể thấy điều này qua 2 mẫu xe Toyota Innova Cross và Yaris Cross. Toyota Alphard 2024 cũng không phải là ngoại lệ.
Cả hai phiên bản của Toyota Alphard 2024 đều có những trang bị ngoại thất như đèn pha LED toàn phần với tính năng điều khiển tự động/cân bằng góc chiếu tự động, đèn LED định vị ban ngày, đèn hậu LED, đèn sương mù LED phía trước, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tự điều chỉnh khi lùi/tích hợp đèn báo rẽ/sấy gương, vành hợp kim đa chấu 19 inch, cửa lùa chỉnh điện, gạt mưa tự động và cửa cốp điều khiển điện. Trên thực tế, trang bị ngoại thất của 2 phiên bản này không hề khác biệt.
Được phát triển từ hệ thống khung gầm hoàn toàn mới dựa trên nền tảng thiết kế toàn cầu TNGA, Toyota Alphard 2024 sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.010 x 1.850 x 1.950 mm và chiều dài cơ sở 3.000 mm. Tuy nhiên, chiều cao gầm của bản máy xăng là 158 mm trong khi con số tương ứng của bản hybrid là 161 mm.
Hạng mục | Phiên bản máy xăng | Phiên bản hybrid |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5.010 x 1.850 x 1.950 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 158 | 161 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Tay đòn kép | |
Đèn pha | LED toàn phần | |
Đèn pha điều khiển đèn tự động | Có | |
Đèn pha tự động cân bằng góc chiếu | Có | |
Đèn chiếu góc | Có | |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |
Đèn sương mù trước | LED | |
Đèn hậu | LED toàn phần | |
Vành la-zăng | 19 inch | |
Kích cỡ lốp | 225/ 55R19 | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, nhớ vị trí, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương | |
Gạt mưa | Tự động | |
Chức năng sấy kính sau | Có | |
Cửa cốp điều khiển điện | Có | |
Cửa lùa chỉnh điện | Có | |
Tay nắm cửa trước | Mạ crôm, tích hợp cảm biến mở/khóa cửa thông minh | |
Tay nắm cửa sau | Có nút bấm mở/đóng cửa |
Bảng trang bị ngoại thất của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
So sánh trang bị nội thất của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
Tương tự ngoại thất, trang bị nội thất của Toyota Alphard 2024 ở hai phiên bản cũng gần như giống hệt nhau. Cả hai đều được trang bị nội thất 7 chỗ ngồi với 2 ghế thương gia ở giữa. 2 ghế này có những tiện ích như đệm chân Ottoman, chức năng sưởi ghế, thông gió, massage, bàn làm việc gấp gọn tích hợp gương trang điểm, nút bấm điều chỉnh điện 8 hướng,… Bệ tì tay của 2 ghế giữa được tích hợp 2 màn hình cảm ứng để hành khách điều chỉnh các tính năng như hệ thống âm thanh, điều hòa, đèn trần xe, rèm trần, rèm cửa sổ và các tiện nghi khác.
Chưa dừng ở đó, hãng Toyota còn trang bị những tính năng tiêu chuẩn cho xe như vô lăng 3 chấu bọc da, vân gỗ, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp sưởi và lẫy chuyển số thể thao. Trên vô lăng có nút cảm ứng để chỉnh màn hình hiển thị thông tin kính lái, màn hình đa thông tin MID trong bảng đồng hồ, âm thanh,...
Tiếp theo là ghế bọc da Nappa, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng, ghế trước nhớ vị trí/sưởi/thông gió, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 sang hai bên, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 14 inch, gương chiếu hậu trong kỹ thuật số, hệ thống âm thanh 15 loa, tính năng điều khiển bằng giọng nói, kết nối điện thoại thông minh không dây, màn hình giải trí dành cho hàng ghế sau, rèm che nắng trần xe/cửa sổ chỉnh điện, 6 cổng USB Type C, sạc điện thoại không dây và kính trần xe độc lập.
Khác biệt duy nhất ở trang bị nội thất của phiên bản máy xăng và hybrid là ổ cắm. Theo đó, phiên bản máy xăng chỉ có 1 nguồn 12V (120W) và 1 nguồn 220V (100W). Ở phiên bản hybrid, xe có 1 nguồn 12V (120W) và 2 nguồn 220V (1500W).
Hạng mục | Phiên bản máy xăng | Phiên bản hybrid |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Chất liệu ghế | Da Nappa | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |
Điều chỉnh ghế phụ lái | Chỉnh điện 4 hướng | |
Hàng ghế trước | Nhớ 3 vị trí, sưởi ấm, thông gió | |
Hàng ghế thứ 2 | Chỉnh điện, có đệm chân, nhớ vị trí, massage, thông gió, sưởi ghế và bàn xoay có gương | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 sang hai bên, có tựa tay | |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, vân gỗ, có sưởi, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp lẫy chuyển số | |
Nút điều khiển trên vô lăng | Cảm ứng (HUD, MID, điều chỉnh âm thanh, tích hợp chế độ đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ lái) | |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số 12,3 inch | |
Gương chiếu hậu trong | Kỹ thuật số chống chói tự động | |
Màn hình giải trí đa phương tiện | Cảm ứng 14 inch | |
Kết nối điện thoại thông minh không dây | Có | |
Kết nối Bluetooth/Wifi | Có | |
Hệ thống âm thanh | 15 loa | |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau | Có | |
Màn hình giải trí hàng ghế sau | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Có | |
Điều hòa | Tự động 4 vùng độc lập, lọc không khí, tự động điều chỉnh tuần hoàn không khí | |
Cửa gió sau | Có | |
Rèm che nắng trần xe và cửa sổ | Có | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động, chống kẹt | |
Sạc điện thoại không dây | Có | |
Cổng sạc USB | 6 cổng USB Type C | |
Ổ cắm | 1 nguồn 12V (120W) và 1 nguồn 220V (100W) | 1 nguồn 12V (120W) và 2 nguồn 220V (1500W) |
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | Có | |
Kính trần xe độc lập | Có | |
Đèn viền trang trí nội thất | Có |
Bảng trang bị nội thất của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
So sánh trang bị an toàn của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
Về trang bị an toàn, hai phiên bản của Toyota Alphard 2024 một lần nữa đồng nhất với nhau. Cả hai đều có 6 túi khí, hệ thống cảnh báo áp suất lốp, hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA), cảnh báo áp suất lốp (TPWS), camera 360 độ, hệ thống hỗ trợ rời xe an toàn (SEA), phanh hỗ trợ đỗ xe (PKSB) và 8 cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Bên cạnh đó là những tính năng an toàn chủ động nằm trong gói Toyota Safety Sense tiêu chuẩn, bao gồm cảnh báo tiền va chạm (PCS), cảnh báo lệch làn đường (LDA), hỗ trợ giữ làn đường (LTA), đèn chiếu xa tự động thích ứng (AHS) và điều khiển hành trình chủ động (DRCC).
Hạng mục | Phiên bản máy xăng | Phiên bản hybrid |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt 17 inch | |
Số túi khí | 6 | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 8 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | ||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||
Hệ thống cân bằng điện tử | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp | ||
Camera toàn cảnh 360 độ | ||
Phanh hỗ trợ đỗ xe | ||
Cảnh báo áp suất lốp | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù | ||
Hệ thống hỗ trợ rời xe an toàn | ||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | ||
Cảnh báo tiền va chạm | ||
Điều khiển hành trình chủ động | ||
Cảnh báo lệch làn đường | ||
Hỗ trợ giữ làn đường | ||
Đèn chiếu xa tự động thích ứng |
Bảng trang bị an toàn của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
So sánh thông số động cơ của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
Sự chênh lệch về giá bán của 2 phiên bản thuộc dòng Toyota Alphard 2024 chủ yếu bắt nguồn từ động cơ. Theo đó, phiên bản máy xăng dùng động cơ 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2.4L, cho công suất tối đa 275 mã lực và mô-men xoắn cực đại 430 Nm. Động cơ đi với hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Ở phiên bản hybrid, xe được trang bị máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.5L, mô-tơ điện, hộp số hybrid và pin NiMH. Động cơ xăng có công suất tối đa 185 mã lực và mô-men xoắn cực đại 233 Nm. Hai con số tương ứng của mô-tơ điện là 180 mã lực và 270 Nm. Phiên bản hybrid của xe dùng hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT.
Lượng xăng tiêu thụ của phiên bản máy xăng là 13,47 lít/100 km trong đô thị, 7,54 lít/100 km ngoài đô thị và 9,52 lít/100 km kết hợp. Phiên bản hybrid đắt hơn nhưng cũng tiết kiệm xăng hơn nhiều với mức tương ứng là 5,8 lít/100 km trong đô thị, 5,44 lít/100 km ngoài đô thị và 5,59 lít/100 km kết hợp.
Hạng mục | Phiên bản máy xăng | Phiên bản hybrid |
Loại động cơ | T24A-FTS, 16 van, DOHC với VVT-i kép | A25A-FXS, 16 van, DOHC với VVT-i kép |
Số xi-lanh | 4 | 4 |
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.393 | 2.487 |
Công suất của động cơ xăng (mã lực) | 275 | 185 |
Mô-men xoắn của động cơ xăng (Nm) | 430 | 233 |
Công suất của mô-tơ điện (mã lực) | - | 180 |
Mô-men xoắn của mô-tơ điện (Nm) | - | 270 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động biến thiên vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Pin | - | NiMH |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 75 | 60 |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 13,47 | 5,8 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 7,54 | 5,44 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 9,52 | 5,59 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 | Euro 6 |
Bảng thông số động cơ của Toyota Alphard 2024 ở 2 phiên bản
Kết luận
Sự tương đồng về trang bị giữa 2 phiên bản của Toyota Alphard 2024 sẽ giúp khách hàng bớt băn khoăn khi chọn mua. Nguyên nhân là bởi ngay từ bản tiêu chuẩn, mẫu MPV được mệnh danh "chuyên cơ mặt đất" này đã có đủ trang bị cần thiết. Trong khi đó, phiên bản hybrid sẽ dành cho những ai muốn tiết kiệm chi phí nhiên liệu.