Toyota Camry: Giá xe Toyota Camry và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
05:15 - 19/10/2024
Toyota Camry 2.0 Q 1.22 tỷ
- Sedan
- 2024
- FWD - Dẫn động cầu trước
- 4.915 x 1.840 x 1.445 mm
- 170 mã lực
- Vô cấp
- Toyota Camry 2025 chính thức ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản hybrid, giá từ 1,22 tỷ đồng23/10/2024
- Tóm gọn Toyota Camry 2025 đầu tiên về Việt Nam để tham dự VMS 2024 vào ngày mai22/10/2024
- Toyota Camry 2025 chính thức ra mắt Thái Lan với giá từ 1,09 tỷ đồng, bán ở Việt Nam trong năm nay10/10/2024
Với nhiều điểm cộng như thương hiệu lớn, thiết kế lịch sự, trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ, khả năng vận hành ổn định cùng độ bền bỉ đã được chứng thực qua thời gian, ô tô Toyota Camry luôn là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam.
Tại triển lãm Ô tô và Xe máy Việt Nam (VMS) 2024, hãng Toyota đã chính thức giới thiệu thế hệ mới của dòng xe Camry với khách hàng trong nước. Ở thế hệ mới, xe được bổ sung thiết kế nâng cấp theo hơi hướng trẻ trung, hiện đại hơn, có thêm trang bị tiện nghi cũng như động cơ hybrid tiết kiệm nhiên liệu.
Với sự bổ sung của thế hệ mới, giá xe Toyota Camry cũng đã có sự điều chỉnh so với trước. Giá Camry cụ thể như thế nào? Mời độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của chúng tôi.
Giá niêm yết và giá lăn bánh xe Toyota Camry
Toyota Camry thế hệ mới tại Việt Nam có 3 phiên bản, bao gồm 2.0 Q, 2.5 HEV Mid và 2.5 HEV Top. So với thế hệ cũ, xe đã bị cắt bớt phiên bản máy xăng và tăng thêm phiên bản hybrid cho phù hợp với định hướng trung hòa carbon của Chính phủ Việt Nam.
Giá xe Toyota Camry khởi điểm từ 1,22 tỷ đồng và cao nhất lên tới 1,53 tỷ đồng. Bảng giá niêm yết và giá Toyota Camry lăn bánh ở các phiên bản tại một vài tỉnh, thành lớn được cập nhật như sau.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh, thành khác | ||
Toyota Camry 2.0 Q | 1.220.000.000 | 1.388.780.700 | 1.364.380.700 | 1.345.380.700 |
Toyota Camry 2.5 HEV Mid | 1.460.000.000 | 1.657.580.700 | 1.628.380.700 | 1.609.380.700 |
Toyota Camry 2.5 HEV Top | 1.530.000.000 | 1.735.980.700 | 1.705.380.700 | 1.686.380.700 |
Giá xe Camry mới nhất trên thị trường hiện nay (đơn vị: đồng)
.
>>> Xem thêm: Bảng giá xe Toyota 2024 đầy đủ nhất!
Khuyến mãi của Toyota Camry
Khi mua Toyota Camry mới, khách hàng Việt sẽ được hưởng chương trình ưu đãi như sau:
Gói khuyến mại | Nội dung | Thời gian áp dụng |
Tặng gói gia hạn bảo hành |
- Gia hạn bảo hành 2 năm hoặc 50.000 km, áp dụng với xe phiên bản xăng và hybrid. Tổng thời gian bảo hành 5 năm hoặc 150.000 km (tùy điều kiện nào đến trước). - Gia hạn bảo hành 4 năm hoặc 50.000 km áp dụng với pin hybrid. Tổng thời gian bảo hành 7 năm hoặc 150.000 km (tùy điều kiện nào đến trước). |
Từ 23/10/2024 đến 31/12/2025 |
Ưu đãi khi mua bảo hiểm Toyota | - Giảm 10% phí bảo hiểm Toyota hiện hành cho tất cả các gói sản phẩm và mục đích sử dụng xe áp dụng với tất cả các khách hàng mua bảo hiểm Toyota cho xe Camry hoàn toàn mới (tất cả các phiên bản). | Từ 23/10/2024 đến 28/02/2025 |
Ưu đãi lãi suất | - Lãi suất ưu đãi từ 5,99%/năm | Từ 23/10 đến khi có thông báo mới nhất |
Để biết thêm thông tin về khuyến mãi của Camry, các bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý Toyota trên toàn quốc.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe cùng phân khúc với Toyota Camry
Toyota Camry nằm trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam, nơi có sự góp mặt của các tên tuổi như Honda Accord, Mazda6 hay Kia K5. Với giá khởi điểm 1,22 tỷ đồng cho bản 2.0 Q, Toyota Camry đắt hơn hẳn hai đối thủ Mazda6 và Kia K5 nhưng vẫn rẻ hơn so với Accord hiện đang chỉ có một phiên bản duy nhất cùng giá 1,319 tỷ đồng.
Ở phiên bản tiêu chuẩn, Mazda6 có giá 779 triệu và Kia K5 niêm yết ở mức 859 triệu đồng, "mềm" hơn rất nhiều so với giá xe Camry bản 2.0 Q. Ngay cả bản cao cấp nhất của Mazda6 cũng chỉ có giá 914 triệu đồng trong khi con số tương ứng của Kia K5 là 999 triệu đồng. Toyota Camry 2.5 HEV Top có giá cao nhất trong số này với mức niêm yết tới 1,53 tỷ đồng.
>>> Tham khảo: Mua bán xe Toyota Camry
Tổng quan về Toyota Camry
Bảng thông số kỹ thuật chung của Toyota Camry
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.915 x 1.840 x 1.445 | 4.915 x 1.840 x 1.445 | 4.915 x 1.840 x 1.445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | 2.825 | 2.825 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 140 | 140 | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Vành la-zăng (inch) | 18 | 18 | 18 |
Thông số lốp | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
Nằm bên trong Camry mới tiếp tục là cơ sở gầm bệ TNGA nổi tiếng của thương hiệu Toyota. So với thế hệ cũ, kích thước của Camry đã thay đổi nhẹ. Theo đó, xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.915 x 1.840 x 1.445 mm và chiều dài cơ sở 2.825 mm. Như vậy, xe chỉ dài hơn 30 mm trong khi các thông số kích thước còn lại vẫn giữ nguyên.
Trang bị ngoại thất của Toyota Camry
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Đèn pha | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn pha điều khiển tự động | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED toàn phần | LED toàn phần | LED toàn phần |
Gạt mưa | Tự động | Tự động | Tự động |
Sấy kính sau | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ/đèn chào mừng | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ/đèn chào mừng, tự điều chỉnh khi lùi, nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ/đèn chào mừng, tự điều chỉnh khi lùi, nhớ 2 vị trí |
Ăng ten | Vây cá mập | Vây cá mập | Vây cá mập |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Cửa sổ trời | Có | Có | Toàn cảnh Panorama |
Tuy là thế hệ mới nhưng Toyota Camry sở hữu thiết kế không hẳn là lột xác so với trước. Thay vào đó, xe được áp dụng thiết kế tiến hóa theo hướng trẻ trung và hiện đại hơn.
Toyota Camry dành cho Việt Nam sở hữu ngoại hình giống với xe đang bán tại các thị trường như Singapore, Thái Lan, Đài Loan và Úc. Trong khi đó, so với xe tại Mỹ hay Trung Quốc, Camry bán ở Việt Nam có thiết kế khác biệt.
Khu vực đầu xe của mẫu sedan hạng D này lấy cảm hứng từ hình ảnh "Cá mập đầu búa" tương tự nhiều sản phẩm cùng thương hiệu như Toyota Prius. Tại đây, xe được trang bị lưới tản nhiệt họa tiết kim cương mở rộng sang hai bên, cụm đèn pha LED sắc sảo và dải đèn LED định vị ban ngày hình chữ "C".
Tiếp theo đó là các đường dập nổi hội tụ về phía sau, hòa nhập với thiết kế mới của cụm đèn hậu, tạo hình chiếc đuôi của cá mập đầu búa. Ngoài ra, xe còn sở hữu cột C hạ thấp và cửa sổ mở rộng, kéo dài về phía sau.
Tương tự đèn LED định vị ban ngày, cụm đèn hậu của mẫu xe này cũng có tạo hình chữ "C". Trong khi đó, vành la-zăng của xe có đường kính 18 inch ở cả 3 phiên bản.
Camry mới có trang bị tiêu chuẩn đồng đều ở các phiên bản với đèn pha LED Projector điều khiển tự động/tự động cân bằng góc chiếu, đèn sương mù LED phía trước, đèn hậu LED toàn phần, gạt mưa tự động, sấy kính sau và gương chiếu hậu điều chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng. Trong khi đó, các bản hybrid có thêm gương chiếu hậu tự điều chỉnh khi lùi và nhớ 2 vị trí.
Màu sắc của Toyota Camry
Toyota Camry được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 5 lựa chọn màu sắc, bao gồm trắng ngọc trai, đen, đỏ, xám ánh kim và xám ánh bạc.
Trang bị nội thất của Toyota Camry
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí |
Ghế phụ lái | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Sưởi ghế trước | Không | Không | Không |
Làm mát ghế trước | Không | Có | Có |
Hàng ghế sau | Ngả lưng chỉnh điện | Ngả lưng chỉnh điện | Ngả lưng chỉnh điện |
Bệ tì tay hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Vô lăng | 3 chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp phím chức năng | 3 chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp phím chức năng | 3 chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp phím chức năng |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch |
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Có (10 inch) | Có (10 inch) | Có (10 inch) |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Kết nối USB/Bluetooth/Wifi | Có | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Điều hòa | Tự động 3 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập |
Điều hòa lọc Ion âm (Nanoe X) | Không | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Cổng USB | Có | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Có | Có | Có |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
Khóa cửa điện | Có (theo tốc độ) | Có (theo tốc độ) | Có (theo tốc độ) |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa | Mạ crôm | Mạ crôm | Mạ crôm |
Tương tự ngoại thất, nội thất của Toyota Camry cũng được thổi làn gió mới và có nhiều trang bị tiêu chuẩn. Bên trong mẫu xe này vẫn là không gian nội thất bọc da sang trọng, lịch sự và rộng rãi như trước.
Khoang lái được thiết kế với phong cách đơn giản và hiện đại đồng thời tạo cảm giác cởi mở và cá tính. Xe được trang bị các chi tiết cánh ngang chạy dọc theo cánh cửa, bao quanh người ngồi trong khi màn hình giải trí được bố trí tạo hình cây đàn guitar.
Dù ở phiên bản nào, xe cũng có ghế lái chỉnh điện 10 hướng, hàng ghế thứ 2 ngả lưng chỉnh điện, đi kèm tựa tay tích hợp khay đựng ly, vô lăng 3 chấu bọc da/chỉnh điện 4 hướng/tích hợp phím chức năng, gương chiếu hậu chống chói tự động, bảng đồng hồ kỹ thuật số TFT 12,3 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hệ thống âm thanh JBL 9 loa, kết nối điện thoại thông minh, điều khiển bằng giọng nói, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD 10 inch, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, sạc điện thoại không dây, rèm che nắng kính sau chỉnh điện và rèm che nắng cửa sau chỉnh tay.
Trong khi đó, các bản cao cấp hơn sẽ sở hữu ghế phụ lái chỉnh điện 10 hướng, ghế lái nhớ 2 vị trí, làm mát ghế trước và vô lăng tích hợp lẫy chuyển số thể thao. Riêng bản cao cấp nhất được bổ sung hệ thống điều hòa lọc Ion âm (Nanoe X) và cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.
Động cơ của Toyota Camry
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Loại động cơ | Xăng | Hybrid | Hybrid |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.987 | 2.488 | 2.487 |
Công suất tối đa của động cơ xăng (mã lực) | 170 | 184 | 184 |
Mô-men xoắn cực đại của động cơ xăng (Nm) | 206 | 221 | 221 |
Mô-tơ điện | Không | Có | Có |
Công suất tối đa của mô-tơ điện (kW) | - | 100 | 100 |
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) | - | 202 | 202 |
Lin hybrid | - | Lithium | Lithium |
Hộp số | Số tự động vô cấp e-CVT | Số tự động vô cấp e-CVT | Số tự động vô cấp e-CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Các chế độ lái | Không | 3 chế độ (Thường, Tiết kiệm, Thể thao) | 3 chế độ (Thường, Tiết kiệm, Thể thao) |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | - | - | 4,2 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | - | - | 4,2 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | - | - | 4,2 |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 60 | 50 | 50 |
Tùy theo phiên bản, Toyota Camry sẽ dùng động cơ xăng hoặc động cơ hybrid. Trong đó, phiên bản 2.0 Q dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, dung tích 2.0L như cũ, tạo ra công suất tối đa 170 mã lực và mô-men xoắn cực đại 206 Nm. Động cơ kết hợp với hộp số tự động vô cấp E-CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Với 2 phiên bản 2.5 HEV Mid và 2.5 HEV Top, xe sẽ được trang bị hệ truyền động hybrid, bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.5L với công suất tối đa 184 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 221 Nm. Động cơ kết hợp với mô-tơ điện mạnh 100 kW và 202 Nm cùng pin lithium-ion. Lượng xăng tiêu thụ trung bình của bản 2.5 HEV Top chỉ dừng ở mức 4,2 lít/100 km.
Trang bị an toàn của Toyota Camry
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Phanh trước/sau | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt |
Số túi khí | 6 | 7 | 7 |
Túi khí đầu gối người lái | Không | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | |||
Hệ thống cân bằng điện tử | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |||
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | |||
Hệ thống cảnh báo điểm mù | |||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | |||
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | |||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | |||
Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ | |||
Hệ thống đèn chiếu xa tự động | |||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | |||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 8 | 8 | 8 |
Camera lùi | Có | Có | Không |
Camera 360 độ | Không | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Tự động giữ phanh tạm thời | |||
Hỗ trợ ra khỏi xe an toàn | |||
Phanh hỗ trợ đỗ xe | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | |||
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí |
Cũng như các trang bị nội - ngoại thất, tính năng an toàn của Toyota Camry mới rất đa dạng ngay từ bản tiêu chuẩn. Theo đó, cả 3 phiên bản đều có những tính năng an toàn chủ động nằm trong gói Toyota Safety Sense như cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ, đèn chiếu xa tự động và cảnh báo lệch làn đường.
Thêm vào đó là các tính năng an toàn khác như 6 túi khí tiêu chuẩn, 8 cảm biến xung quanh xe hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, theo dõi áp suất lốp, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, camera lùi và hỗ trợ ra khỏi xe an toàn.
2 phiên bản hybrid sẽ có 7 túi khí với túi khí đầu gối người lái bổ sung. Trong khi đó, camera 360 độ chỉ dành cho bản cao cấp nhất.
Đánh giá Toyota Camry
Ưu điểm:
- Thiết kế hiện đại, trẻ trung, bắt mắt hơn.
- Trang bị tiện nghi đa dạng, không chênh lệch nhiều giữa các phiên bản.
- Đủ trang bị an toàn.
- Nội thất rộng rãi.
- Thương hiệu uy tín.
Nhược điểm:
- Giá cao, đắt nhất phân khúc sedan hạng D.
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan nên không chủ động nguồn cung, không được hưởng chính sách ưu đãi của Chính phủ.
Những câu hỏi về Toyota Camry
1. Toyota Camry có mấy phiên bản?
Camry có 3 phiên bản:
- Camry 2.0 Q
- Camry 2.5 HEV Mid
- Camry 2.5 HEV Top
2. Giá của Toyota Camry là bao nhiêu?
Giá Toyota Camry dao động từ 1.220.000.000 - 1.530.000.000 đồng, tùy phiên bản.
3. Kích thước xe Toyota Camry là bao nhiêu?
Toyota Camry có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.915 x 1.840 x 1.445 mm.
4. Xe Toyota Camry có mấy màu?
Hiện xe Camry 5 lựa chọn màu sắc, bao gồm trắng ngọc trai, đen, đỏ, xám ánh kim và xám ánh bạc.
Kết luận
Trên đây là bảng giá xe Toyota Camry cùng những đánh giá nhanh về thiết kế nội - ngoại thất và động cơ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan nhất về mẫu xe này. Hi vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cho các bạn trước khi xuống tiền mua Camry mới.
Giá xe bạn quan tâm
Toyota Camry: Giá xe Toyota Camry và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
05:15 - 19/10/2024
Toyota Land Cruiser Prado: Giá xe Toyota Prado và khuyến mãi mới nhất
01:36 - 17/10/2024
Toyota 2024: Bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất hiện nay
10:45 - 08/03/2024
Toyota Wigo: Giá xe Toyota Wigo 2024 và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam
14:00 - 02/01/2024
Toyota Raize: Giá xe Toyota Raize và khuyến mãi mới nhất hiện nay
12:25 - 02/01/2024