menu

Các mốc thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2022

16:25 - 28/08/2022

Theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải, người dùng sẽ cần phải chú ý tới các mốc thời hạn đăng kiểm xe ô tô đối với xe đã qua sử dụng.

Đăng kiểm ô tô là hạng mục cần phải thực hiện trước khi đăng ký xe mới, nhằm đảm bảo phương tiện có đủ tiêu chuẩn để lưu thông đúng theo quy định của pháp luật, đặc biệt quan trọng với những mẫu xe cũ nếu muốn tiếp tục sử dụng. Cụ thể hơn, đăng kiểm xe ô tô là quá trình các trung tâm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chất lượng phương tiện cơ giới có đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật hay không (bao gồm 1 số hạng mục như kiểm tra phanh, lái, mức độ bảo vệ môi trường,…). Trong trường hợp được đăng kiểm, chủ sở hữu xe sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy đăng kiểm xe trước đó để tiếp tục lưu thông và nếu không đạt, người dùng bắt buộc sẽ phải hoàn thiện những lỗi chưa đạt và đăng kiểm lại. 

Người sử dụng ô tô cần đăng kiểm đúng theo chu kỳ để đủ tiêu chuẩn lưu thông đường bộ

Người sử dụng ô tô cần đăng kiểm đúng theo chu kỳ để đủ tiêu chuẩn lưu thông đường bộ

Ngoài ra, trong quá trình sử dụng phương tiện, bạn cũng cần phải nhớ thời hạn đăng kiểm xe ô tô để mang xe đi đăng kiểm lại. Nếu mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm, bạn có thể bị phạt số tiền từ 3 - 6 triệu đồng, căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Các mốc thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2022

Theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT áp dụng từ ngày 1/10/2021, so với Thông tư 70/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thời hạn đăng kiểm đối với các phương tiện cơ giới đường bộ có một vài thay đổi. Theo đó, ô tô kinh doanh vận tải được gia hạn đăng kiểm thêm 6 tháng, thành chu kỳ 12 tháng thay vì 6 tháng như trước đây.

Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải

Có chu kỳ kiểm định đầu là 30 tháng và sau đó lần lượt là 18 tháng với xe sản xuất dưới 7 năm, 12 tháng với xe sản xuất từ 7 đến 12 năm và 6 tháng đối với xe sản xuất trên 12 năm.

Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải và các loại ô tô chở người trên 9 chỗ

Được quy định thành 2 nhóm:

  • Không cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi mộ trong các hệ thống ví dụ như lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn phanh phụ), hệ thống treo, hệ thống dẫn động có thời hạn đăng kiểm lần đầu là 18 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ là 6 tháng.
  • Các xe có cải tạo các tính năng như trên có chu kỳ kiểm định đầu là 12 tháng và chu kỳ định kỳ là 6 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ mo-óc đã sản xuất đến 12 năm

Chu kỳ kiểm định đầu là 24 tháng, định kỳ là 12 tháng. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất trên 12 năm phải kiểm định lần đầu 24 tháng, định kỳ 6 tháng.

Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

Có chu kỳ kiểm định định kỳ thấp nhất, chỉ 3 tháng.

Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 7 năm 30 18
Đã sản xuất trên 7 năm đến 12 năm   12
Đã sản xuất trên 12 năm   6
2. Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 9 chỗ
Sản xuất đến 5 năm 24 12
Sản xuất trên 5 năm   6
Không cải tạo 18 6
Có cải tạo (*) 12 6
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất trên 12 năm   6
Có cải tạo (*) 12 6
4. Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên   3

Trích các mốc thời hạn đăng kiểm xe ô tô trong Thông tư 70

Ghi chú:

  • Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm, tính từ năm sản xuất.
  • Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), hệ thống treo và truyền lực.
  • Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

Trong trường hợp chủ sở hữu phương tiện không thực hiện đăng kiểm đúng quy định, theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP lỗi "Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn" (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc):

  • Phạt tiền từ 3.000.000 - 4.000.000 đồng nếu quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng;
  • Phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng nếu quá hạn đăng kiểm từ 01 tháng trở lên.

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện vi phạm lỗi trên còn bị bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; có thể bị tạm giữ phương tiện không quá 7 ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt hành chính.

Các giấy tờ cần có khi đăng kiểm ô tô

  • Giấy đăng ký xe hoặc bản sao đăng ký xe, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện.
  • Giấy tờ chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi-téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.

Hy vọng qua bài viết này bạn đọc đã có thể nắm được thông tin cơ bản về thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất hiện nay đối với những xe đã qua sử dụng. 

Đánh giá: