menu

Các tiêu chí lựa chọn xe hạng B mà người mua nào cũng quan tâm

12:55 - 16/05/2022

Xe hạng B là phân khúc được rất nhiều người mua xe tại Việt Nam quan tâm. Vậy muốn lựa chọn một chiếc xe tốt thì cần dựa vào những tiêu chí nào? Dưới đây sẽ là câu trả lời giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Vốn là phân khúc được nhiều khách Việt quan tâm, các mẫu xe hạng B có mức giá dễ tiếp cận và đáp ứng được hầu hết các yêu cầu cơ bản của người lần đầu muốn sở hữu một chiếc ô tô. Dòng xe hạng B có khả năng vận hành tốt hơn hạng A, phù hợp với những người có nhu cầu phục vụ việc đi lại đi làm hằng ngày, gia đình thu nhập khá. Giá thành của dòng xe này cũng không quá cao, thuộc mức phổ thông từ 500 triệu đến 600 triệu đồng. Đây là những mẫu xe hơi thường được người mua ô tô lần đầu chọn mua bởi tính kinh tế và tiện lợi của nó. 

Hiểu được tâm lý này nên các hãng xe đều gửi gắm ít nhất một "chiến binh" trong phân khúc B, ví dụ như Toyota có Vios, Hyundai có Accent, Honda có City, Mitsubishi có Attrage,...và hầu như đây đều là những mẫu xe mang lại doanh số tốt nhất cho hãng.

Toyota Vios, mẫu xe hạng B phổ biến trên thị trường Việt

Vậy làm thế nào để chọn được một chiếc xe ưng ý, càng đi càng thấy đúng đắn thì bạn cần phải tham khảo ngay bài viết dưới đây.

Chọn thương hiệu xe

Thương hiệu xe cần phải được xây dựng trong một thời gian dài, do đó việc bạn lựa chọn theo thương hiệu là điều hoàn toàn có cơ sở. Tuy nhiên, nếu bạn chọn theo cảm tình với chiếc xe có nhiều "option", "đồ chơi" thì cũng không sai.

Nhưng để chiếc xe đảm bảo về mặt chất lượng, không cần lo lắng quá nhiều trong quá trình vận hành, chi phí sửa chữa và thay thế phụ tùng dễ thì bạn vẫn nên đặt nhiều cân nhắc cho một chiếc xe có thương hiệu tốt. Thương hiệu tốt sẽ đảm bảo cho các bạn độ phủ của các cơ sở 3S và khâu dịch vụ, phụ tùng sửa chữa khi sử dụng xe, và đảm bảo thanh khoản tốt khi có nhu cầu mua đi bán lại.

Thực tế, trong phân khúc xe hạng B hiện nay đang có 2 cái tên đình đám nhất là Toyota Vios và Hyundai Accent.  Theo nhiều tài xế chia sẻ thì chạy gia đình nên chọn Accent, còn chạy dịch vụ kết hợp với gia đình thì lấy Toyota Vios.

Chọn sedan hay hatchback?

Xét về tính năng vận hành thì 2 kiểu dáng xe này không khác nhau lắm. Bạn thích kiểu dáng nào thì chọn dáng đó.

Hatchback có khoang để đồ rộng nhờ thông với khoang hành khách, cùng với đó là khả năng xoay xở trong đô thị khá linh hoạt. Tại Âu Mỹ, thiết kế này rất được phụ nữ ưa chuộng do tính thực dụng, nhưng tại Việt Nam thì không, do nhìn tổng quan thì chúng chẳng khác nào những chiếc xe hạng A phóng to, với phần đuôi khá cụt. Có thể kể ra một vài chiếc hatchback hạng B như Mazda 2, Toyota Yaris, Suzuki Swift.

Còn xe kiểu dáng sedan thì người Việt đánh giá trông thanh lịch, cảm giác "sang, xịn" hơn, không gian ở trong xe cũng thoải mái và khoang hành lý tách biệt. Theo đó, nhiều người sẽ chọn 1 chiếc sedan hạng B hơn là 1 chiếc hatchback. 

Nên mua phiên bản nào của một chiếc xe hạng B?

Nhiều người thắc mắc, chỉ đủ tiền mua xe hạng A thì có nên cố lên xe hạng B không? Điều này còn tùy thuộc vào khả năng kinh tế và quan trọng nhất là mục đích sử dụng xe của bạn. Nếu chiếc xe chỉ để đi lại thường ngày mà bạn phải cố vay thêm gần trăm triệu nữa thì không nên.

Quay lại câu hỏi nên mua xe phiên bản nào của xe hạng B thì rõ ràng, phiên bản cao cấp nhất sẽ là cái đáng chọn nhất, bởi chúng sở hữu nhiều cái tiện ích đáng tiền nhất của mẫu xe đó.

Nếu điều kiện cho phép thì nên chọn bản cao cấp nhất. Còn nếu phải đi vay hoặc tiền chỉ có trong hạn mức thì có thể cân nhắc bản thấp hơn. 

Có nên đổi bản cao nhất của phân khúc hạng B thành bản thấp nhất của phân khúc hạng C không?

Thông thường trên các bản tiêu chuẩn sẽ thiếu đi nhiều "option", chưa thực sự mang lại trải nghiệm "đã" cho người dùng. 

Nếu bản cao nhất của xe hạng B, bạn sẽ nhận lại được nhiều tiện ích, tính năng an toàn và nhiều túi khí, hộp số là loại tự động, vô cấp. Trong khi đó, nếu chọn xe hạng C bản thấp nhất thì có lẽ bạn chỉ nhận lại được không gian nội thất rộng rãi hơn, nhưng chắc chắn các tiện nghi sẽ kém bản cao cấp, có thể chỉ bằng hoặc kém hơn bản cao cấp hạng B, chưa kể hộp số có thể là loại số sàn.

Do đó, việc chọn bản cao cấp nhất của xe hạng B sẽ đáp ứng được nhiều tiêu chí và dễ khiến bạn hài lòng hơn.

Tổng quan về một số mẫu xe hạng B phổ biến

Toyota Vios

Toyota Vios là một cái tên nổi bật và luôn ở vị thế dẫn đầu phân khúc xe hạng B. Hiện, Vios được niêm yết từ mức 478 triệu đồng đến 630 triệu đồng cho 6 phiên bản. 

Phiên bản Vios có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 4.425 x 1.730 x 1.475 mm, chiều dài cơ sở 2.550 mm và khoảng sáng gầm xe 133 mm. Khoang nội thất của Vios khá rộng rãi, thoải mái.

Xe sử dụng khối động cơ xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp/ số tự động 5 cấp hoặc số vô cấp CVT. Các tính năng an toàn của Vios gồm: camera lùi, chống bó cứng phanh, trợ lực phanh khẩn cấp, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 3 đến 7 túi khí.

Hyundai Accent

Cộng dồn 3 tháng đầu năm 2022, Hyundai Accent là sản phẩm bán chạy nhất phân khúc xe hạng B với doanh số đạt 5.430 xe. Điều này chứng tỏ sức hút rất lớn của đại diện xe Hàn Quốc, xe gây ấn tượng với thiết kế trẻ trung, bắt mắt từ ngoại thất đến nội thất.

Hyundai Accent có giá niêm yết từ 426,1 - 542,1 triệu đồng cho 4 phiên bản. Tổng kích thước của xe là 4.440 x 1.729 x 1.470 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.600 mm và khoảng gầm sáng 150 mm.

Hyundai Accent 2022 sử dụng động cơ máy xăng Kappa 1.4L MPI, sản sinh công suất tối đa 100 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 132Nm, kết hợp với hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Về hệ thống an toàn, Hyundai Accent gồm có: Hệ thống phanh ABS/ tử EBD/ BA; Cân bằng điện tử ESC; Kiểm soát thân xe VSM; Khởi hành ngang dốc HAC; Cảm biến lùi, 2 - 6 túi khí.

Honda City

Honda City

Honda City

Honda City có giá niêm yết từ 529 - 599 triệu đồng cho 3 phiên bản. Kích thước DxRxC của xe lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467 mm, chiều dài cơ sở đạt mức 2.600 mm.

Cả ba phiên bản đều được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VITEC, 4 xi lanh 16 van, tạo ra công suất cực đại 119 mã lực, mô men xoắn cực đại 145Nm. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT với hệ thống nhiên liệu phun xăng điện tử/PGM-FI.

Honda City 2022 được chứng nhận 5 sao của ASEAN NCAP với danh sách trang bị công nghệ gồm: Hệ thống phanh ABS/ tử EBD/ BA; Cân bằng điện tử ESC; Khởi hành ngang dốc; camera lùi, hệ thống điều khiển hành trình (bản L và RS); 4 - 6 túi khí.

Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage

Trong phân khúc xe hạng B, Mitsubishi Attrage có mức giá hấp dẫn khi niêm yết từ 375 - 485 triệu đồng cho 3 phiên bản. Xe có kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao của xe lần lượt là 4.305 x 1.670 x 1.515 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.550 mm.

Mitsubishi Attrage sử dụng động cơ xăng MIVEC 3 xi lanh, dung tích 1.2L, sản sinh công suất tối đa 77 mã lực và mô men xoắn cực đại là 100 Nm. Hộp số sử dụng trên phiên bản Attrage MT là loại số sàn 5 cấp, còn phiên bản CVT là số vô cấp INVECS. Mitsubishi Attrage cũng được nhận chứng nhận an toàn 5 sao của ASEAN NCAP. 

Kia Soluto

Giá xe Kia Soluto được niêm yết ở mức từ 369 - 469 triệu cho 4 phiên bản, mềm hơn các thương hiệu khác khá nhiều và đây là một lợi thể không hề nhỏ cho mẫu xe này. Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.300 x 1.700 x 1.460 mm, chiều dài cơ sở 2.570 mm, khoảng gầm sáng là 150 mm.

So với các đối thủ khác cùng phân khúc xe hạng B, Kia Soluto thua thiệt nhiều về trang bị, ngoại hình cũng không bắt mắt bằng. Bù lại, mẫu xe này có giá bán hấp dẫn và động cơ được đánh giá là tiết kiệm nhiên liệu, phù hợp với đối tượng người dùng có nhu cẩu tìm kiếm ô tô để kinh doanh chạy dịch vụ.

Cả 4 phiên bản của Kia Soluto đều sử dụng động cơ xăng dung tích 1.4L, cho công suất tối đa 94 mã lực và mô-men xoắn cực đại 132 Nm. Hộp số gồm loại số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp. Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ dẫn động cầu trước.

Nissan Almera

NIssan Almera

NIssan Almera

Trên thị trường Việt Nam, Nissan Almera đang được bán ra với 3 phiên bản, giá niêm yết dao động từ 469 - 579 triệu đồng. Kích thước tổng thể hiện tại của Nissan Almera với DxRxC là 4.495 x 1.740 x 1.460 mm, chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc với 2.620 mm và khoảng gầm sáng 155 mm.

Nissan Almera sử dụng động cơ tăng áp, dung tích 1.0L, cho công suất tối đa 100 mã lực. Động cơ kết hợp với hộp số 5MT sản sinh mô-men xoắn cực đại đạt 160 Nm, nếu đi cùng hộp số CVT thì mô-men xoắn sẽ là 152 Nm.

Ngoài ra, Nissan Almera còn được trang bị công nghệ tạm ngắt động cơ Idling Stop cho phép xe tiết kiệm nhiên liệu hơn đáng kể. Có thể xem đây là mẫu xe sedan hạng B duy nhất tại Việt Nam vào thời điểm này được trang bị động cơ tăng áp dung tích nhỏ. Hệ thống an toàn của Nissan Almera cũng khá đầy đủ. Bên cạnh đó, Nissan Almera phiên bản cao cấp còn có camera 360 độ, cảnh báo phương tiện cắt ngang, chức năng phát hiện vật thể di chuyển, cảnh báo điểm mù, camera lùi.

Đánh giá: