Đánh giá tổng quan Toyota Wigo
Ngoại thất
Toyota Wigo sở hữu thiết kế trẻ trung, năng động với các gam màu sắc đa dạng: Màu trắng, bạc, xám, đen, đỏ, cam. Với kích thước tổng thể 3660 x 1600 x 1520 mm, toyota Wigo sở hữu dáng xe to, ấn tượng cùng cabin rộng rãi bên trong cho thấy ưu điểm về sự thoải mái.
Thiết kế ngoại thất của xe hướng đến sự trẻ trung, mới mẻ từ các đường nét từ lưới tản nhiệt đến hốc gió với những nét tạo hình đầy cá tính. Một điểm mới trên Wigo đời mới cho thấy sự tinh tế là tính năng nhắc nhở đèn sáng, - 1 chi tiết nhỏ nhưng cho thấy sự tỉ mỉ trong lối nghiên cứu chế tạo sản phẩm của người Nhật.
Nội thất
Với chiều dài cơ sở ở mức 2455mm ở cả hai phiên bản MT và AT cho thấy sự rộng rãi là điều mà hãng xe Nhật chú trọng.
Tuy nhiên, cách bài trí và trang bị trong khoang nội thất chưa gây được nhiều ấn tượng. Ghế ngồi dù ở bản cao nhất cũng vẫn dừng lại ở việc được bọc nỉ.
Ngoài ra, Toyota Wigo được trang bị dàn 4 loa tiêu chuẩn, cổng AUX/USD/Bluetooth nhưng chưa được hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh nên có chút bất tiện vì hầu hết người dùng đã chuyển lên nền tảng online hoặc lưu trữ media trong thiết bị cá nhân.
Ưu nhược điểm của Toyota Wigo
Ưu điểm
Toyota Wigo sở hữu thương hiệu Nhật Bản được ưa chuộng tại Việt Nam, Chế độ hậu mãi, bảo hành của Toyota cũng cực tốt, chi phí sửa chữa thấp.
Thiết kế trẻ trung, năng động. Bảng màu sắc đa dạng.
Khoang nội thất rộng rãi
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt với đường đô thị chỉ hết 6,87 lít/100km, đường ngoài đô thị là 4,36 lít và 5,3 lít trên đường hỗn hợp.
Nhược điểm
Giá xe Wigo cao hơn đối thủ, ít lựa chọn các phiên bản.
Trang bị nghèo nàn, thua kém đối thủ.
Vỏ xe khá mỏng, gây ồn khi chạy xe ở tốc độ cao.
Nhìn chung, một chiếc Toyota Wigo vẫn thực sự là lựa chọn tốt cho các bạn trẻ, phái nữ hoặc những người mới bắt đầu cầm lái. Với giá thành dễ chịu, khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt và kích thước nhỏ xinh, Wigo đáp ứng những yêu cầu khắc nghiệt khi di chuyển trong nội thành đông đúc mà vẫn đem lại những giá trị sử dụng cơ bản cho người dùng.