menu

Giảm 50% lệ phí trước bạ, giá lăn bánh của một số mẫu ô tô “hot” trong nước sẽ là bao nhiêu?

14:15 - 30/05/2020

Với việc giảm 50% lệ phí trước bạ cho các dòng xe trong nước từ giờ cho đến hết năm 2020, giá lăn bánh của một số mẫu ô tô được nhiều người dùng Việt quan tâm sẽ giảm đáng kể, từ vài chục triệu đồng ở xe phổ thông cho đến cả trăm triệu đồng ở xe sang.

Hôm qua (29/5/2020), Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị quyết 84 về các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doan, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công trong bối cảnh Covid-19. Trong đó, đáng chú ý nhất chính là nội dung giảm 50% lệ phí trước bạ cho các dòng xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước cho đến hết năm 2020 - nội dung đang được người tiêu dùng quan tâm. Như vậy, thời điểm vàng mua ô tô đã đến bởi sau khi giảm lệ phí trước bạ, giá lăn bánh của một số dòng xe lắp ráp trong nước giảm từ vài chục triệu cho tới cả trăm triệu đồng

Hiện tại, các dòng ô tô du lịch từ 9 chỗ ngồi trở xuống đang có mức lệ phí trước bạ là 12% và 10% tùy theo từng địa phương. Sau khi giảm 50%, mức lệ phí trước bạ áp dụng cho các dòng xe lắp ráp trong nước sẽ chỉ còn 5% - 6%.

Để giúp quý độc giả tiện lợi trong việc cân nhắc, lựa chọn một mẫu ô tô ưng ý, sau đây chúng tôi sẽ liệt kê giá lăn bánh ước tính sau khi đã giảm 50% lệ phí trước bạ của 10 mẫu ô tô “hot” lắp ráp trong nước, từ xe phổ thông cho đến xe sang tại thành phố Hà Nội và HCM.

Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh sau khi giảm 50% lệ phí trước bạ
Hà Nội TP. HCM
Toyota Vios E MT (3 túi khí) 470.000.000 520.580.000 515.880.000
E MT (7 túi khí) 490.000.000 541.780.000 536.880.000
E CVT (3 túi khí) 520.000.000 573.580.000 568.380.000
E CVT (7 túi khí) 540.000.000 594.780.000 589.380.000
G 570.000.000 626.580.000 600.880.000
 
Toyota Innova E 771.000.000 840.033.000 832.323.000
G 847.000.000 920.593.000 892.123.000
V 971.000.000 1.052.033.000 1.042.323.000
Venture 879.000.000 954.513.000 945.723.000
 
Toyota Fortuner 2.4 4x2 MT 1.033.000.000 1.117.753.000 1.107.423.000
2.4 4x2 AT 1.096.000.000 1.184.533.000 1.173.573.000
2.7 4x2 AT TRD 1.199.000.000 1.293.713.000 1.281.723.000
2.8 4x4 AT 1.354.000.000 1.458.013.000 1.444.473.000
 
Hyundai Accent Tiêu chuẩn 426.100.000 474.406.000 469.785.000
MT 472.100.000 522.806.000 496.085.000
AT 501.100.000 553.546.000 548.535.000
Đặc biệt 542.100.000 597.006.000 591.585.000
 
Hyundai Grand i10 Hatchback MT Base 315.000.000 356.280.000 353.130.000
Hatchback MT 355.000.000 398.680.000 395.130.000
Hatchback AT 380.000.000 425.180.000 421.380.000
Sedan MT Base 350.000.000 393.380.000 389.880.000
Sedan MT 390.000.000 435.780.000 431.880.000
Sedan AT 415.000.000 462.280.000 458.130.000
 
Hyundai Tucson Xăng tiêu chuẩn 799.000.000 869.320.000 861.330.000
Xăng đặc biệt 878.000.000 953.060.000 944.280.000
Dầu đặc biệt 940.000.000 1.018.780.000 1.009.380.000
1.6L - T-GDi 932.000.000 1.010.300.000 1.000.980.000
 
Hyundai Santa Fe Xăng tiêu chuẩn 995.000.000 1.077.473.000 1.067.523.000
Dầu tiêu chuẩn 1.055.000.000 1.141.073.000 1.130.523.000
Xăng đặc biệt 1.135.000.000 1.225.873.000 1.214.523.000
Dầu đặc biệt 1.195.000.000 1.289.473.000 1.277.523.000
Xăng Premium 1.185.000.000 1.278.873.000 1.267.023.000
Dầu Premium 1.245.000.000 1.342.473.000 1.330.023.000
 
Kia Morning Standard MT 299.000.000 339.320.000 336.330.000
Standard AT 339.000.000 381.720.000 378.330.000
Deluxe 355.000.000 398.680.000 395.130.000
Luxury 393.000.000 438.960.000 435.030.000
 
Mercedes-Benz C-Class C 180 1.399.000.000 1.505.320.000 1.491.330.000
C 200 Exclusive 1.729.000.000 1.855.120.000 1.837.830.000
C 300 AMG 1.929.000.000 2.067.120.000 2.047.830.000
 
Mercedes-Benz GLC GLC 200 1.749.000.000 1.876.320.000 1.858.830.000
GLC 200 4Matic 2.039.000.000 2.183.720.000 2.163.330.000
GLC 300 4Matic 2.399.000.000 2.565.320.000 2.541.330.000

Giá lăn bánh của một số mẫu ô tô "hot" lắp ráp trong nước sau khi giảm 50% lệ phí trước bạ

Lan Châm

Đánh giá: