Rẻ hơn 108 triệu đồng, Toyota Yaris Cross phiên bản máy xăng có gì khác so với phiên bản hybrid?
12:49 - 19/09/2023
Hôm nay, ngày 19/9/2023, Toyota Yaris Cross đã chính thức gia nhập phân khúc SUV cỡ B tại Việt Nam. Ở thị trường Việt Nam, mẫu SUV cỡ B này chỉ có 2 phiên bản là máy xăng và hybrid. Giá bán khởi điểm tương ứng của 2 phiên bản này là 730 triệu và 838 triệu đồng.

Toyota Yaris Cross chính thức gia nhập phân khúc SUV cỡ B tại Việt Nam
Rẻ hơn 108 triệu đồng, Toyota Yaris Cross phiên bản máy xăng có gì khác so với phiên bản hybrid? Hãy cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi.
Trang bị ngoại thất của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Như thông tin đã đưa, Toyota Yaris Cross được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ Daihatsu New Global Architecture (DNGA) tương tự Vios thế hệ mới. Dù ở phiên bản nào, xe cũng có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.310 x 1.770 x 1.615 mm, chiều dài cơ sở 2.620 mm, chiều cao gầm 210 mm và bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,2 m.
So với phiên bản hybrid, Toyota Yaris Cross phiên bản máy xăng có trọng lượng không tải thấp hơn, chỉ 1.175 kg. Điều này bắt nguồn chủ yếu từ sự khác biệt về động cơ.
Trong khi đó, trang bị ngoại thất của Toyota Yaris Cross phiên bản máy xăng và hybrid không có nhiều khác biệt. Cả hai đều được trang bị đèn pha/đèn hậu LED toàn phần, đèn sương mù LED phía trước, đèn LED định vị ban ngày, đèn pha điều khiển tự động/chờ dẫn đường, gương chiếu hậu gập điện tự động, tích hợp đèn chào mừng và vành hợp kim 18 inch. Tuy nhiên, phiên bản máy xăng không có cửa cốp điều khiển điện, tích hợp cảm biến đá cốp như phiên bản hybrid.

Trang bị ngoại thất của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản khá tương đồng
Hạng mục | Phiên bản xăng | Phiên bản hybrid |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.310 x 1.770 x 1.615 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.620 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.175 | 1.285 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh dầm xoắn | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Đèn pha | LED toàn phần | |
Đèn pha điều khiển tự động | Có | |
Đèn pha chờ dẫn đường | Có | |
Đèn pha cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |
Đèn sương mù LED | Phía trước | |
Đèn hậu | LED toàn phần | |
Gương chiếu hậu ngoài | Gập điện tự động, tích hợp đèn chào mừng | |
Vành la-zăng (inch) | 18 | |
Thông số lốp | 215/55R18 | |
Ăng ten vây cá mập | Có | |
Mở cửa thông minh với cảm ứng trên tay nắm cửa phía trước | Có | |
Cửa cốp điều khiển điện, tích hợp cảm biến đá cốp | Không | Có |
Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Trang bị nội thất của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Tương tự ngoại thất, 2 phiên bản của Toyota Yaris Cross cũng có nhiều điểm chung về trang bị nội thất và tiện nghi. Có thể kể đến một số trang bị giống nhau giữa 2 phiên bản như vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình hiển thị đa thông tin TFT 7 inch và màn hình cảm ứng trung tâm 10 inch, hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh/điều khiển giọng nói.

Nội thất của Toyota Yaris Cross
Bên cạnh đó, cả 2 phiên bản còn có điều hòa tự động, cửa gió/2 cổng USB Type C cho hàng ghế sau, sạc điện thoại không dây, đèn trang trí khoang lái có thể thay đổi màu sắc/cường độ ánh sáng, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, khóa cửa từ xa, phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời.

Cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau của Toyota Yaris Cross
Phiên bản hybrid sẽ có thêm kính trần xe toàn cảnh với tấm che nắng điều khiển điện trong khi phiên bản máy xăng đi kèm lẫy chuyển số sau vô lăng. Hệ thống âm thanh ở cả hai phiên bản đều có 6 loa nhưng chỉ phiên bản hybrid mới có loa cao cấp.
Khác biệt còn lại giữa 2 phiên bản này là thể tích khoang hành lý. Theo đó, phiên bản máy xăng có thể tích cốp 471 lít trong khi con số tương ứng của phiên bản hybrid là 466 lít. Hàng ghế sau của xe có thể gập 60:40 để tăng khả năng chứa đồ khi cần.
Hạng mục | Phiên bản xăng | Phiên bản hybrid |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |
Ghế sau | Gập 60:40 | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng | |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có | Không |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số với màn hình TFT 7 inch | |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 10 inch | |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |
Điều khiển giọng nói | Có | |
Điều hòa tự động | Có | |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có | |
Cổng USB cho hàng ghế sau | 2 cổng USB Type C | |
Sạc điện thoại không dây | Có | |
Đèn trang trí khoang lái | Có (thay đổi màu sắc/cường độ ánh sáng) | |
Kính trần xe toàn cảnh | Không | Có, đi kèm tấm che nắng điều khiển điện |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Loa cao cấp | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | Có | |
Khóa cửa từ xa | Có | |
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Có | |
Thể tích khoang hành lý khi dùng cả 2 hàng ghế (lít) | 471 | 466 |
Bảng so sánh trang bị nội thất của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Trang bị an toàn của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Về mặt trang bị an toàn, 2 phiên bản của Toyota Yaris Cross hoàn toàn giống nhau. Những trang bị như 6 túi khí, cảnh báo áp suất lốp, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau và camera 360 độ được trang bị cho cả 2 phiên bản.

2 phiên bản của Toyota Yaris Cross có trang bị an toàn giống hệt nhau
Gói tính năng an toàn chủ động Toyota Safety Sense với những tính năng cảnh báo tiền va chạm (PCS), cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường (LDA & LTA), đèn chiếu xa tự động (AHB), điều khiển hành trình thích ứng (ACC), cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành (FDA) hay kiểm soát vận hành chân ga (PMC) cũng được trang bị tiêu chuẩn cho mẫu SUV cỡ B này.
Hạng mục | Phiên bản xăng | Phiên bản hybrid |
Số túi khí | 6 | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | ||
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS | ||
Camera 360 độ | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | ||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | ||
Cảnh báo tiền va chạm PCS | ||
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn LDA & LTA | ||
Kiểm soát vận hành chân ga PMC | ||
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành FDA | ||
Đèn chiếu xa tự động AHB | ||
Điều khiển hành trình chủ động ACC |
Bảng so sánh trang bị an toàn của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Động cơ của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Khác biệt lớn nhất của 2 phiên bản chính là động cơ. Ở phiên bản máy xăng, Toyota Yaris Cross dùng động cơ 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, tạo ra công suất tối đa 105 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại tua máy 4.200 vòng/phút. Động cơ đi với hộp số tự động biến thiên vô cấp kép D-CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, phiên bản hybrid dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L với công suất tối đa 90 mã lực tại tua máy 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 121 Nm tại dải tua máy 4.000 - 4.800 vòng/phút. Động cơ đi với mô-tơ điện mạnh 79 mã lực/141 Nm và pin lithium-ion.

Chênh lệch về giá bán giữa 2 phiên bản của Toyota Yaris Cross chủ yếu bắt nguồn từ động cơ
Lượng xăng tiêu thụ trong đô thị của Toyota Yaris Cross phiên bản máy xăng là 7,41 lít/100 km, ngoài đô thị là 5,1 lít/100 km và kết hợp là 5,95 lít/100 km. Phiên bản hybrid tiết kiệm xăng hơn với mức 3,56 lít/100 km trong đô thị, 3,93 lít/100 km ngoài đô thị và 3,8 lít/100 km kết hợp.
Hạng mục | Phiên bản xăng | Phiên bản hybrid |
Loại động cơ | 2NR-VE | 2NR-VEX |
Số xi-lanh | 4 xi-lanh thẳng hàng | |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.496 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 & thiết bị cảm biến khí thải | |
Công suất tối đa của động cơ xăng (mã lực) | 105 | 90 |
Mô-men xoắn cực đại của động cơ xăng (Nm) | 138 | 121 |
Công suất tối đa của mô-tơ điện (mã lực) | - | 79 |
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) | - | 141 |
Pin | - | Lithium-ion |
Dung tích bình xăng (lít) | 42 | 36 |
Hộp số | Số tự động vô cấp kép D-CVT | Số tự động vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Dẫn động cầu trước FWD | |
Chế độ lái | Eco, Normal, Power | |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 7,41 | 3,56 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 5,1 | 3,93 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 5,95 | 3,8 |
Bảng so sánh động cơ của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Màu sắc của Toyota Yaris Cross ở 2 phiên bản
Dù ở phiên bản nào, Toyota Yaris Cross cũng có 5 tùy chọn màu sắc là đen, trắng ngọc trai, trắng ngọc trai - nóc đen, ngọc lam - nóc đen và cam - nóc đen. Giá bán của mẫu SUV cỡ B này cũng sẽ thay đổi theo màu sắc.

5 tùy chọn màu sắc của Toyota Yaris Cross


SO Sánh xe
Bài viết mới nhất
-
Dàn siêu xe của đại gia Việt tụ tập ở quận 7
22 giờ trước
-
Vén màn Honda City Drival với thiết kế như Civic Type R thu nhỏ
Hôm qua lúc 23:44
-
Toyota Land Cruiser LC300 2025 trình làng với trang bị nâng cấp, khách muốn mua cũng không được
Hôm qua lúc 14:34