menu

So sánh Toyota Innova 2023 và Innova 2022: Cú lột xác ngoạn mục

16:12 - 25/11/2022

Với Innova hoàn toàn mới, Toyota muốn xóa mác “xe dịch vụ” cho dòng xe lâu đời này.

Mới đây, Toyota Innova 2023 đã chính thức được ra mắt tại Indonesia với thiết kế hoàn toàn mới và bổ sung nhiều trang bị. Có thể nói, Toyota Innova 2023 gần như đã lột xác toàn diện so với thế hệ cũ. Để hiểu rõ những thay đổi của Toyota Innova 2023 so với Innova 2022, mời các bạn cùng theo dõi bài so sánh nhanh về mặt thiết kế cũng như các thông số đáng chú ý sau đây.

Kích thước

Toyota Innova 2023 có chiều dài 4.755 mm, rộng 1.850 mm, cao 1.795 mm và chiều dài cơ sở 2.850 mm. Những con số tương ứng của phiên bản cũ là 4.735 mm, 1.830 mm, cao 1.795 mm và 2.750 mm. Như vậy, Innova 2023 lớn hơn Innova 2022 một chút ở mọi thông số kích thước, ngoại trừ chiều cao. Đặc biệt, chiều dài cơ sở của xe tăng mạnh, lên đến 100 mm, trong khi chiều cao gầm tăng 7 mm.

Có được sự thay đổi kích thước này là nhờ cơ sở gầm bệ mới của Toyota Innova 2023. Theo đó, xe được trang bị cơ sở gầm bệ TNGA-C mới, tương tự những người anh em cùng thương hiệu như Voxy, Corolla Cross hay Corolla Altis. Trong khi đó, ở phiên bản cũ, xe được trang bị khung gầm hình thang của xe bán tải Toyota Hilux.

So sánh kích thước Toyota Innova 2023 và Innova 2022
Chỉ số Innova 2023 Innova 2022 Mức chênh lệch
Dài 4.755 mm 4.735 mm +20 mm
Rộng 1.850 mm 1.830 mm +20 mm
Cao 1.795 mm 1.795 mm -
Chiều dài cơ sở 2.850 mm 2.750 mm +100 mm
Chiều cao gầm 185 mm 178 mm +7 mm

Ngoại thất

Thiết kế của Toyota Innova mới rất khác so với phiên bản cũ. Cả hai đều có lưới tản nhiệt hình lục giác phía trước nhưng Innova 2023 dùng lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong trong khi Innova 2022 có thiết kế dạng thanh ngang. Cả hai đều bố trí cụm đèn nằm bao quanh lưới tản nhiệt nhưng thiết kế đèn của Innova 2023 có phần mỏng hơn và sử dụng đèn full LED.

So sánh Toyota Innova 2023 với Innova 2022

Toyota Innova 2023 trông sang trọng hơn khi đứng cạnh "đàn anh" Innova 2022

Cản trước của Toyota Innova 2023 có khe hút gió mỏng nằm ngay bên dưới lưới tản nhiệt.Ở bản cao cấp, xe còn có 2 dải đèn LED định vị ban ngày được khéo léo kết nối với khe hút gió rồi kéo dài sang hốc hình tứ giác ở hai bên. Trong khi đó, Innova 2022 có đèn báo rẽ nằm trong hốc hình tam giác nhỏ ở bên dưới đèn pha.

So sánh Toyota Innova 2023 với Innova 2022

Phần đầu của xe Innova 2023 thiết kế theo hơi hướng hiện đại và mang phong cách SUV

Nhìn từ bên sườn, Innova 2023 có 2 đường dập gân tách biệt chạy dọc theo chiều dài cửa và hợp nhất ở đèn hậu. Trên Innova 2022, đường dập gân ở phần vai xe là duy nhất, bắt đầu từ đèn pha và chạy dọc thân xe sau đó kết thúc ở đèn hậu. 

Phần cửa sổ “chết” ở giữa cột C và cột D của xe Innova 2023 có kích thước ngang bằng Innova 2022. Tuy nhiên, thiết kế phần kính này trên Innova 2023 hướng thuôn về đường vai trong khi đó của Innova 2022 lại hướng dần lên trên. Ngoài ra, Innova 2023 còn có chắn bùn loe ở phía trên vòm bánh sau, một chi tiết được “kế thừa” từ Innova 2022.

Ở phía sau, Innova 2023 có đèn hậu thiết kế ôm lấy 2 góc đuôi xe với đèn xi nhan và đèn báo lùi thiết kế mảnh. Hai cụm đèn hậu còn được nối với nhau bằng một dải crôm. Trong khi đó, Innova 2022 có đèn hậu thiết kế hình chữ L ngược với đèn xi nhan và đèn báo lùi được đặt bên dưới. Cả hai xe đều có đèn báo phanh nằm trong cánh gió. Đó là chưa kể đến cản sau mới của Toyota Innova 2023 với thiết kế thể thao hơn, tích hợp đèn phanh và khe gió giả.

So sánh Toyota Innova 2023 với Innova 2022

Cụm đèn sau của Innova 2023 có thiết kế gọn gàng hơn

Nội thất

Bên trong Toyota Innova 2023 là thiết kế hoàn toàn mới so với thế hệ trước. Sự khác biệt lớn nhất nằm ở màn hình cảm ứng đặt nổi trên mặt táp-lô. Ngay bên dưới màn hình là cửa gió điều hòa trung tâm. Trong khi đó, Toyota Innova 2022 có màn hình tích hợp vào táp-lô với 2 cửa gió điều hòa nằm hai bên.

Trong khi phiên bản cũ có các nút bấm và núm xoay để điều chỉnh điều hòa thì Toyota Innova 2023 chỉ có các nút bấm. Đặc biệt, thế hệ thứ 7 của mẫu MPV "quốc dân" này còn được bổ sung màn hình kỹ thuật số mới đi với hệ thống điều hòa.

Cần số trên Toyota Innova 2023 được tích hợp vào táp-lô trong khi trên phiên bản cũ, cần số nằm ở vị trí giữa 2 ghế trước quen thuộc. Ngay cả thiết kế vô lăng và bảng đồng hồ của xe cũng đã thay đổi. Ở thế hệ mới, Toyota Innova dùng bảng đồng hồ analogue kết hợp với màn hình đa thông tin 4,2 inch ở bản thấp và 7 inch ở bản cao. Trong khi đó, phiên bản cũ của mẫu xe này chỉ có màn hình đa thông tin nhỏ nằm giữa bảng đồng hồ. 

So sánh Toyota Innova 2023 với Innova 2022

So sánh khoang lái của hai mẫu Innova

Những khác biệt lớn nữa của Toyota Innova 2023 so với phiên bản cũ, đó chính là cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, 2 ghế thương gia tích hợp bệ đỡ bắp chân ở hàng ghế giữa, 2 màn hình giải trí 10 inch nằm trên lưng ghế trước, phanh tay điện tử, tính năng tự động giữ phanh tạm thời, tính năng ra lệnh bằng giọng nói, đèn viền nội thất và sạc điện thoại không dây. Đây là những trang bị không hề có trên phiên bản cũ. Với sự xuất hiện của cửa sổ trời toàn cảnh, cửa gió điều hòa hàng dành cho hàng ghế sau của Toyota Innova 2023 đã bị chuyển sang hai bên trần xe.

Thay đổi còn lại là màu nội thất. Các phiên bản cao cấp của Toyota Innova 2023 sẽ có nội thất màu đen và nâu trong khi phiên bản cao cấp của Innova 2022 có nội thất màu đen và be. Phiên bản rẻ hơn của Innova 2023 và Innova 2022 chỉ có nội thất toàn màu đen. 

So sánh nội thất Toyota Innova 2023 và Innova 2022
Trang bị Phiên bản Innova 2022 Phiên bản Innova 2023
E G V Venture G CVT V CVT G HV CVT V HV CVT Q HV CVT
Số chỗ ngồi 7 7 6
Hàng ghế thứ hai với ghế thương gia và bệ đỡ bắp chân Không Không
Chất liệu ghế Nỉ thường Nỉ cao cấp Da Nỉ cao cấp Nỉ Da
Vô lăng bọc da Không Không
Lẫy chuyển số sau vô lăng Không Không
Màn hình đa thông tin trong bảng đồng hồ Cỡ nhỏ 4,2 inch 7 inch
Táp-lô phối 2 màu Không Không
Màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch 8 inch 9 inch 10 inch 9 inch 10 inch
Đèn viền nội thất Không Không Không
Điều hòa tự động với màn hình kỹ thuật số Tự động, 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Phanh tay điện tử và Auto Hold Không
Chìa khóa thông minh Không
Khởi động nút bấm
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama Không Không
2 màn hình giải trí 10 inch cho ghế sau Không Không Không
Sạc điện thoại thông minh không dây Không
Camera hành trình phía trước Không
Ra lệnh bằng giọng nói Không

Động cơ

Ở thế hệ mới, Toyota Innova không còn tùy chọn động cơ diesel và hộp số sàn. Thay vào đó, xe sử dụng động cơ xăng hoặc hệ thống động cơ hybrid mới. Động cơ xăng của Innova 2023 là Dynamic Force 4 xi-lanh, dung tích 2.0 lít với khả năng sản sinh công suất tối đa 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 205 Nm.

Về phần mình, hệ thống động cơ hybrid bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, 2.0 lít với công suất tối đa 152 mã lực và mô men xoắn cực đại 187,3 Nm. Kết hợp với động cơ xăng ấy là mô-tơ điện cung cấp 113 mã lực và 206 Nm. Nhờ sự kết hợp này, Innova Hybrid 2023 có tổng công suất 186 mã lực và chỉ tiêu thụ lượng xăng trung bình 4,76 lít/100 km.

Dù là động cơ xăng hay hệ thống động cơ hybrid thì Toyota Innova 2023 cũng chỉ có duy nhất một tùy chọn là hộp số biến thiên vô cấp CVT. Ngoài ra, xe còn chuyển từ hệ dẫn động cầu sau sang hệ dẫn động cầu trước.

Trong khi đó, các phiên bản của Toyota Innova 2022 tại Việt Nam đều sử dụng động cơ xăng VVT-i, 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 2.0L, sản sinh công suất tối đa 102 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại tua máy 4.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu sau.

So sánh động cơ Toyota Innova 2023 và Innova 2022
Chỉ số Innova 2023 Innova 2022
Loại động cơ Xăng 2.0L hoặc hybrid Xăng VVT-i 2.0L
Công suất tối đa 175 mã lực (động cơ xăng) và 186 mã lực (hybrid) 102 mã lực
Mô-men xoắn cực đại 205 Nm (động cơ xăng) và 206 Nm (hybrid) 183 Nm
Hộp số CVT AT 6 cấp hoặc MT 5 cấp
Hệ dẫn động Cầu trước Cầu sau

An toàn

Về tính năng an toàn, Toyota Innova 2023 bản thấp nhất được trang bị 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử, camera lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến đỗ xe và hệ thống chống trộm Immobilizer. Cả bốn bánh của xe đều sử dụng phanh đĩa.

Di chuyên lên phiên bản cao cấp hơn, chúng ta sẽ có cảm biến ở góc đầu xe và hệ thống cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành cho bản G HV CVT. Riêng bản cao cấp nhất là Q HV CVT được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Toyota Safety Sense 3.0. Gói công nghệ này bao gồm những tính năng như cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ bám làn đường, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng và đèn pha tự động. Ngoài ra, bản cao cấp nhất còn có 6 túi khí, hệ thống cảnh báo điểm mù và camera 360 độ.

Trong khi đó, Toyota Innova 2022 chỉ được trang bị các tính năng an toàn ở mức cơ bản nhất như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, khởi hành ngang dốc HAC, cân bằng điện tử VS, cảm biến sau, camera lùi. Tuy nhiên, ưu điểm là mọi mẫu xe Toyota Innova 2022 đều có 7 túi khí.

Trang bị Phiên bản Innova 2022 Phiên bản Innova 2023
G CVT V CVT G HV CVT V HV CVT Q HV CVT
Số túi khí 7 2 6
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đĩa/Đĩa
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Không
Hệ thống chống trộm Immobilizer  Không
Cảm biến ở góc đầu xe Không Không Không
Hệ thống cảnh báo khi phương tiện phía trước khởi hành Không Không
Camera 360 độ Không Không
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm Không Không
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường Không Không
Hệ thống hỗ trợ bám làn đường Không Không
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Không Không
Đèn pha tự động Không Không
Hệ thống cảnh báo điểm mù Không Không

Kết luận

So sánh trực tiếp hai mẫu xe Innova 2023 và Innova 2022 cho chúng ta thấy rằng Toyota đang rất quyết tâm xóa bỏ mác "xe dịch vụ" cho dòng MPV này. Từ nay trở đi, mẫu MPV này sẽ lột xác để trở thành một chiếc xe cho gia đình, một chiếc xe để đi làm ăn, đi chơi chứ không còn gắn với "miếng cơm manh áo" như các thế hệ trước.

Đỗ Kỷ

SO Sánh xe

SO Sánh xe