5 phiên bản của Toyota Innova 2023 mới ra mắt khác nhau như thế nào?
08:34 - 23/11/2022
- Ngoài Camry hybrid và Land Cruiser Prado, đây là tâm điểm thu hút khách hàng nhất của Toyota tại VMS 202431/10/2024
- Toyota Innova: Giá xe Toyota Innova và khuyến mãi mới nhất hiện nay02/01/2024
- Đây có lẽ là "fan cứng" của Toyota Innova, bán xe cũ mua bản mới để định danh biển ngũ quý 703/12/2023
Hôm 21/11/2022 vừa qua, sự kiện ra mắt toàn cầu của Toyota Innova thế hệ thứ 7 đã chính thức được tổ chức tại Indonesia. Tại thị trường này, mẫu MPV "quốc dân" được chia thành 5 phiên bản, bao gồm G CVT, V CVT, G HV CVT, V HV CVT và Q HV CVT. Trong đó, G CVT và V CVT là 2 phiên bản dùng động cơ xăng. 3 phiên bản còn lại được trang bị hệ truyền động hybrid tiết kiệm xăng hơn.
Vậy, 5 phiên bản của Toyota Innova 2023 mới ra mắt có gì khác nhau? Xin mời các bạn cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết dưới đây của chúng tôi.
Trang bị ngoại thất của Toyota Innova 2023
Ở thế hệ mới, Toyota Innova 2023 được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ TNGA mới thay cho khung gầm hình thang cũ. Với cơ sở gầm bệ mới, kích thước của mẫu MPV này cũng thay đổi đáng kể.
Cụ thể, ở cả 5 phiên bản, Toyota Innova 2023 đều sở hữu chiều dài 4.755 mm, chiều rộng 1.850 mm, chiều cao 1.795 mm, chiều dài cơ sở 2.850 mm và chiều cao gầm 185 mm. So với thế hệ cũ, xe dài hơn 20 mm, rộng hơn 20 mm và chiều cao giữ nguyên. Trong khi đó, chiều dài cơ sở tăng đến 100 mm và chiều cao gầm nhỉnh hơn 7 mm so với trước.
Về trang bị ngoại thất, 2 bản thấp của Toyota Innova 2023, bao gồm G CVT và G HV CVT, đều sở hữu đèn pha LED, vành 16 inch cũng như đèn hậu Halogen. Từ bản V trở lên, xe mới được trang bị vành hợp kim 17 inch và đèn hậu LED kết hợp Halogen.
Riêng bản Q HV CVT cao cấp nhất được trang bị dải đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù trước, vành hợp kim 18 inch và cửa cốp chỉnh điện. Người lái có thể dùng tính năng ra lệnh bằng giọng nói để điều khiển cửa cốp của bản Q HV CVT.
Trang bị | Phiên bản | ||||
G CVT | V CVT | G HV CVT | V HV CVT | Q HV CVT | |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.755 x 1.850 x 1.795 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | ||||
Chiều cao gầm (mm) | 185 | ||||
Đèn pha | LED | ||||
Dải đèn LED định vị ban ngày | Không | Có | |||
Đèn sương mù trước | Không | Có | |||
Đèn hậu | Halogen | LED kết hợp Halogen | |||
Vành la-zăng (inch) | 16 | 17 | 16 | 17 | 18 |
Kích cỡ lốp | 205/65 R16 | 215/60 R17 | 205/65 R16 | 215/60 R17 | 255/50 R18 |
Cửa cốp chỉnh điện, điều khiển bằng giọng nói | Không | Có | |||
Anten vây cá mập | Có |
Bảng so sánh 5 phiên bản của Toyota Innova 2023 về trang bị ngoại thất
Trang bị nội thất của Toyota Innova 2023
Với chiều dài cơ sở tăng mạnh, Toyota Innova 2023 được trang bị nội thất 6 chỗ hoặc 7 chỗ ngồi rộng rãi hơn trước. Chưa dừng ở đó, trang bị nội thất của mẫu MPV này cũng được nâng cấp đáng kể.
Ở bản tiêu chuẩn G CVT, Toyota Innova 2023 được trang bị ghế bọc nỉ, chìa khóa thông minh, bảng đồng hồ với màn hình đa thông tin MID 4,2 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hệ thống điều hòa tự động đi kèm màn hình kỹ thuật số, cửa gió dành cho hàng ghế sau nằm trên trần, phanh tay điện tử và tính năng tự động giữ phanh tạm thời.
Nâng cấp lên bản V CVT, người mua Toyota Innova 2023 sẽ nhận về thêm những trang bị nội thất như mặt táp-lô phối 2 màu, màn hình cảm ứng trung tâm 10 inch, hệ thống đèn viền và 2 màn hình giải trí 10 inch nằm trên lưng ghế trước để phục vụ hành khách ở hàng ghế sau.
Tiếp đến là bản thấp nhất của Toyota Innova Hybrid 2023 với mặt táp-lô phối 2 màu, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch và bảng đồng hồ tích hợp màn hình đa thông tin 7 inch. Trong khi đó, bản V HV CVT có thêm màn hình cảm ứng trung tâm 10 inch, hệ thống đèn viền nội thất, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và 2 màn hình giải trí 10 inch nằm trên lưng ghế trước.
Bản Q HV CVT sẽ được trang bị đầy đủ nhất khi có thêm camera hành trình phía trước, nội thất 6 chỗ ngồi với 2 ghế thương gia ở giữa đi kèm bệ đỡ bắp chân, ghế và vô lăng bọc da, sạc điện thoại thông minh không dây, lẫy chuyển số sau vô lăng cũng như tính năng ra lệnh bằng giọng nói.
Trang bị | Phiên bản | ||||
G CVT | V CVT | G HV CVT | V HV CVT | Q HV CVT | |
Số chỗ ngồi | 7 | 6 | |||
Hàng ghế thứ hai với ghế thương gia và bệ đỡ bắp chân | Không | Có | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |||
Vô lăng bọc da | Không | Có | |||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | |||
Màn hình đa thông tin trong bảng đồng hồ | 4,2 inch | 7 inch | |||
Táp-lô phối 2 màu | Không | Có | |||
Màn hình cảm ứng trung tâm (inch) | 9 | 10 | 9 | 10 | |
Đèn viền nội thất | Không | Có | Không | Có | |
Điều hòa tự động với màn hình kỹ thuật số | Có | ||||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | ||||
Phanh tay điện tử và Auto Hold | Có | ||||
Chìa khóa thông minh | Có | ||||
Khởi động nút bấm | Có | ||||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Không | Có | |||
2 màn hình giải trí 10 inch cho ghế sau | Không | Có | Không | Có | |
Sạc điện thoại thông minh không dây | Không | Có | |||
Camera hành trình phía trước | Không | Có | |||
Ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có |
Bảng so sánh 5 phiên bản của Toyota Innova 2023 về trang bị nội thất
Trang bị an toàn của Toyota Innova 2023
Không có gì ngạc nhiên khi bản thấp nhất của Toyota Innova 2023 có trang bị an toàn khá cơ bản, bao gồm 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử, camera lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến đỗ xe, hệ thống chống trộm Immobilizer và phanh đĩa trên cả 4 bánh.
Ở bản V CVT, mẫu MPV này có thêm cảm biến ở góc đầu xe. Với bản G HV CVT, xe được bổ sung hệ thống cảnh báo khi phương tiện phía trước khởi hành.
Chỉ có bản Q HV CVT cao cấp nhất của xe mới được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Toyota Safety Sense 3.0. Gói công nghệ này bao gồm những tính năng như hệ thống cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ bám làn đường, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng và đèn pha tự động. Ngoài ra, bản cao cấp nhất còn có 6 túi khí, hệ thống cảnh báo điểm mù và camera 360 độ.
Trang bị | Phiên bản | ||||
G CVT | V CVT | G HV CVT | V HV CVT | Q HV CVT | |
Số túi khí | 2 | 6 | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | ||||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||||
Camera lùi | Có | ||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | ||||
Hệ thống chống trộm Immobilizer | Có | ||||
Cảm biến ở góc đầu xe | Không | Có | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo khi phương tiện phía trước khởi hành | Không | Có | |||
Camera 360 độ | Không | Có | |||
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | |||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ bám làn đường | Không | Có | |||
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng | Không | Có | |||
Đèn pha tự động | Không | Có | |||
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Bảng so sánh 5 phiên bản của Toyota Innova 2023 về trang bị an toàn
Động cơ của Toyota Innova 2023
Tại thị trường Indonesia, 2 bản G CVT và V CVT đều dùng động cơ xăng Dynamic Force 4 xi-lanh, dung tích 2.0L, sản sinh công suất tối đa 174 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 205 Nm. Động cơ này đồng hành với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD thay vì dẫn động cầu sau RWD như thế hệ cũ.
Trong khi đó, 3 bản G HV CVT, V HV CVT và Q HV CVT lại được trang bị hệ truyền động hybrid bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0L với công suất tối đa 152 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 187,3 Nm. Động cơ này kết hợp với mô-tơ điện mạnh 113 mã lực và 206 Nm, hộp số CVT cùng cụm pin Ni-MH nằm bên dưới 2 ghế trước. Nhờ đó, Toyota Innova Hybrid 2023 có tổng công suất 186 mã lực và tiêu thụ lượng xăng trung bình chỉ 5 lít/100 km. Ngoài ra, 3 bản phiên hybrid còn có 4 chế độ lái là EV, Eco, Normal và Power.
Trang bị | Phiên bản | ||||
G CVT | V CVT | G HV CVT | V HV CVT | Q HV CVT | |
Loại động cơ | Xăng Dynamic Force 4 xi-lanh | Xăng 4 xi-lanh | |||
Dung tích động cơ | 2.0L | 2.0L | |||
Công suất động cơ (mã lực) | 174 | 152 | |||
Mô-men xoắn động cơ (Nm) | 205 | 187,3 | |||
Công suất mô-tơ điện (mã lực) | - | 113 | |||
Mô-men xoắn của mô-tơ điện (Nm) | - | 206 Nm | |||
Công suất tổng cộng (mã lực) | - | 186 | |||
Loại pin | - | Ni-MH | |||
Hộp số | CVT | ||||
Hệ dẫn động | FWD | ||||
Lượng xăng tiêu thụ trung bình (lít/100 km) | 6,66 | 4,76 | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 52 |
Bảng so sánh 5 phiên bản của Toyota Innova 2023 về động cơ
Giá xe Toyota Innova 2023
Giá xe Toyota Innova 2023 ở bản G CVT là 419 triệu Rupiah (khoảng 662 triệu đồng) trong khi con số tương ứng của bản V CVT là 467 triệu Rupiah (738 triệu đồng). Giá bán của 3 bản G HV CVT, V HV CVT và Q HV CVT lần lượt là 458 triệu Rupiah (723 triệu đồng), 522,15 triệu Rupiah (825 triệu đồng) và 604,15 triệu Rupiah (954 triệu đồng).
Giá xe | Phiên bản | ||||
G CVT | V CVT | G HV CVT | V HV CVT | Q HV CVT | |
419 triệu Rupiah (662 triệu đồng) | 467 triệu Rupiah (738 triệu đồng) | 458 triệu Rupiah (723 triệu đồng) | 522,15 triệu Rupiah (825 triệu đồng) | 604,15 triệu Rupiah (954 triệu đồng) |
Bảng so sánh 5 phiên bản của Toyota Innova 2023 về giá bán
Theo tin đồn, Toyota Innova 2023 sẽ được nhập khẩu từ Indonesia về Việt Nam vào năm sau. Điều thú vị nằm ở chỗ Toyota Innova 2023 dành cho Việt Nam có thể sẽ dùng tên giống với xe tại Ấn Độ là Innova HyCross hoặc giản lược thành Innova Cross. Đặc biệt, Toyota Innova cũ sẽ không bị ngừng bán mà tiếp tục được phân phối song song với thế hệ mới.