Nâng cấp bản mới, Mazda6 2020 có gì để giành ngôi vua từ tay Toyota Camry?
14:52 - 19/06/2020
Toyota Camry 2019
1.03 - 1.24 tỷ
- Sedan
- 2019
- NA
- 4.885 x 1.840 x 1.445 mm
- 178 mã lực
- Số tự động
Mazda6
874 triệu
- Sedan
- 2024
- FWD - Dẫn động cầu trước
- 4.865 x 1.840 x 1.450 mm (D x R x C)
- 188 hp
- Số tự động
- Mazda6 2024: Giá xe Mazda 6 và chương trình khuyến mãi mới nhất 2024 tại Việt Nam15/09/2024
- Mazda6 bản cao cấp nhất xuất hiện trở lại, giá giảm xuống còn 874 triệu đồng23/07/2024
- Mazda6 tại Việt Nam bị cắt bản cao cấp nhất, giá hiện rẻ hơn cả sedan hạng C20/07/2024
Trong những ngày gần đây, cái tên Mazda6 2020 liên tục được nhắc đến nguyên nhân bởi ở lần nâng cấp giữa vòng đời (facelift) này, Mazda6 sở hữu một diện mạo sang trọng hơn, các công nghệ hấp dẫn hơn. Bên cạnh đó, giá bán lẻ đề xuất của Mazda6 2020 vẫn chưa được THACO ấn định nhưng theo lời khẳng định của doanh nghiệp Việt, xe sẽ có mức giá khởi điểm chỉ ngang một mẫu sedan hạng C. Nếu quả thật như vậy, kể cả ở phiên bản cao cấp nhất Mazda6 2020 hứa hẹn sẽ có giá bán hấp dẫn hơn 2 đối thủ đang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan là Honda Accord (1,319 tỷ đồng) và Toyota Camry (1,029 – 1,235 tỷ đồng) – cái tên đang thống trị phân khúc sedan hạng D.
Xem thêm: Giá xe Toyota Camry mới nhất hôm nay.
Đối với Mazda Việt Nam, sự xuất hiện của Mazda6 2020 đặc biệt quan trọng. Nguyên nhân bởi với việc nâng cấp mẫu sedan hạng D này, dòng sản phẩm thuộc thế hệ 6.5 của Mazda tại nước ta đã chính thức được hoàn thiện. Luôn có câu ngạn ngữ “giữ lại những gì tốt đẹp ở sau cùng”, Mazda6 2020 được kỳ vọng sẽ “rung chuyển” được địa vị của Toyota Camry ở phân khúc sedan hạng D nhờ chiến thuật giá hấp dẫn do được lắp ráp trong nước, đi kèm với đó là những trang bị, công nghệ vượt trội làm đòn bẩy hướng đến vị thế dẫn đầu.
Vậy Mazda6 2020 có gì để đối đầu với Toyota Camry 2020? Tinxe.vn xin gửi đến quý độc giả những so sánh về trang bị của 2 mẫu xe này ở phiên bản cao cấp nhất.
So sánh ngoại thất của Mazda6 2.5L Premium 2020 với Toyota Camry 2.5Q 2020
Chúng ta sẽ không đi vào yếu tố ngoại hình của 2 mẫu xe này bởi quan điểm thẩm mỹ của mỗi người sẽ khác nhau. Có người thích nét trầm tính của Toyota Camry, có người lại chuộng sự trẻ trung, năng động của Mazda. Trong đó có tôi, một người trẻ bị thiết kế Kodo 2.0 của Mazda6 2020 thu hút với điểm nhấn đặc biệt ở cụm lưới tản nhiệt 3D cỡ lớn.
Về trang bị ngoại thất, cả Mazda6 2020 lẫn Toyota Camry 2020 đều có những điểm mạnh riêng nhưng nhìn vào tổng thể, có lẽ Mazda6 2020 sẽ nhỉnh hơn Camry một chút khi không chỉ sở hữu cụm đèn trước LED có chức năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu mà còn có cả tính năng tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa.
Bên cạnh đó, Mazda6 2020 còn được trang bị mâm hợp kim cỡ 19 inch, lớn hơn Toyota Camry. Điều này dẫn đến khoảng sáng gầm của 2 có sự chênh lệch, trong đó Mazda6 2020 sẽ cao hơn giúp xử lý các trường hợp địa hình gập ghềnh tốt hơn Toyota Camry. Về kích thước tổng thể dài, rộng và cao, cả 2 mẫu xe này đều không có nhiều chênh lệch, cho độ linh hoạt trong đô thị là ngang nhau.
Thua thiệt về trang bị cụm đèn trước và mâm hợp kim, Toyota Camry 2020 lại sở hữu gương chiếu hậu “xịn” hơn Mazda6 2020 khi không chỉ có chức năng chỉnh, gập điện mà còn có cả tính năng tự điều chỉnh khi lùi cùng nhớ 2 vị trí. Ngoài ra, mẫu sedan hạng D nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan này còn có đèn sương mù dạng LED, cho tính thực dụng cao hơn Mazda6 2020 một chút khi đi xa.
Ngoại thất | Mazda6 2.5L Premium 2020 | Toyota Camry 2.5Q 2020 |
Cụm đèn trước | LED, tự động bật/ tắt | LED, tự động bật/ tắt |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động | Tự động |
Tự động điều chỉnh chế độ chiếu xa | Có | Không |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện |
|
Sấy kính sau | Có | Có |
Ống xả kép | Có | Có |
Mâm hợp kim | 19 inch | 18 inch |
Dài x Rộng x Cao | 4.865 x 1.840 x 1.450 mm | 4.885 x 1.840 x 1.445 mm |
Khoảng sáng gầm | 165 mm | 140 mm |
So sánh trang bị ngoại thất của Mazda6 2020 và Toyota Camry 2020
So sánh nội thất của Mazda6 2.5L Premium 2020 và Toyota Camry 2.5Q 2020
Đến với phần nội thất, sẽ không khó để nhận ra rằng thiết kế của Mazda6 2020 có phần sang trọng và hiện đại hơn Toyota Camry 2020 với các chi tiết bắt “trend” như màn hình giải trí đặt nổi, vô lăng 3 chấu có các chấu mảnh mai. Đặc biệt, ở phiên bản cao cấp nhất, nội thất của Mazda6 2020 được bọc da Nappa cao cấp còn Toyota Camry vẫn chỉ là da thường. Tương tự như kích thước tổng thể ngoại thất, chiều dài cơ sở của 2 mẫu xe này là ngang nhau, cho không gian ngồi rộng rãi tương đương.
Ở hạng mục trang bị tiện nghi, khác với Honda Accord thua triệt để về tay Toyota Camry, Mazda6 ở lần nâng cấp giữa vòng đời này đã ngang ngửa với mẫu xe đang dẫn đầu phân khúc sedan hạng D, nếu không nói là đã có phần nhỉnh hơn. Cụ thể, vô lăng của Mazda6 2020 vẫn chỉnh tay và không có chỉnh điện hay tính năng nhớ 2 vị trí; hàng ghế đầu chỉnh điện nhưng không nhiều hướng như Toyota Camry 2020. Bù lại, cả 2 ghế lái và ghế phụ của Mazda6 2020 lại có hệ thống làm mát – tính năng đặc biệt thiết thực và quan trọng đối với người dùng Việt Nam, nhất là trong những ngày hè nắng như đổ lửa.
Tiếp đến, hệ thống giải trí của Mazda6 2020 cũng có phần chất chơi hơn dù kích cỡ màn hình cảm ứng cũng đạt 8 inch ngang với Toyota Camry 2020, thế nhưng điểm hơn của Mazda6 lại là tính năng hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Bên cạnh đó, hệ thống âm thanh của Mazda6 2020 cũng “xịn” hơn khi sở hữu tới 11 loa Bose, còn Toyota Camry 2020 chỉ có 9 loa JBL.
Một số tiện nghi còn lại của 2 mẫu xe này đa phần đều ngang ngửa nhau. Điểm khác là trong khi Mazda6 2020 có sạc không dây thì hệ thống điều hòa của Toyota Camry 2020 lại vượt trội hơn với 3 vùng tự động chứ không phải 2 vùng.
Tuy nhiên, nếu đánh giá từ trải nghiệm của người ngồi sau, Toyota Camry 2.5Q 2020 vẫn sẽ có phần “đỉnh cao” hơn Mazda6 2020 với bệ tì tay không chỉ tích hợp hộc đựng cốc mà còn có một bảng điều khiển điều chỉnh ngả điện ghế sau, âm lượng và nhiệt độ điều hòa. Trong khi đó, bệ tì tay của Mazda6 2020 chỉ có hộc đựng cốc và 2 cổng sạc USB.
Nội thất | Mazda6 2.5L Premium 2020 | Toyota Camry 2.5Q 2020 |
Chiều dài cơ sở | 2.830 mm | 2.825 mm |
Chất liệu | Da Nappa | Da thường |
Vô lăng |
|
|
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Bảng đồng hồ | Analog + kỹ thuật số | Analog + kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch, kết nối Apple CarPlay/ Android Auto | 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 11 loa Bose | 9 loa JBL |
Cửa sổ trời | Có | Có |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập |
Sạc không dây | Có | Không |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí |
Ghế phụ | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hệ thống làm mát | Hàng ghế đầu | Không |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
So sánh trang bị nội thất của Mazda6 2020 và Toyota Camry 2020
So sánh khả năng vận hành của Mazda6 2.5L Premium 2020 và Toyota Camry 2.5Q 2020
Ở lần nâng cấp giữa vòng đời này, động cơ 2.5L trên phiên bản cao cấp của Mazda6 2020 vẫn được giữ nguyên nhưng đã được cải thiện công suất. Theo đó, cộng suất tối đa của Mazda6 2.5L Premium 2020 giờ đây lên đến 188 mã lực, cao hơn Toyota Camry 2.5Q 2020. Thậm chí, mô-men xoắn cực đại của Mazda6 giờ đây cũng đạt mức 252 Nm, chỉ kém hơn một chút so với khối động cơ tăng áp 1.5L của Honda Accord 2020.
Động cơ | Mazda6 2.5L Premium 2020 | Toyota Camry 2.5Q 2020 |
Loại hình | Xăng, hút khí tự nhiên, dung tích 2.5L | Xăng, hút khí tự nhiên, dung tích 2.5L |
Công suất tối đa | 188 mã lực | 181 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 252 Nm | 235 Nm |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Động cơ của Mazda6 2020 và Toyota Camry 2020
So sánh trang bị an toàn của Mazda6 2.5L Premium 2020 và Toyota Camry 2.5Q 2020
Với lợi thế của một mẫu xe lắp ráp trong nước, ở lần nâng cấp giữa vòng đời này Mazda6 2020 quả thực sở hữu nhiều công nghệ an toàn vượt trội, với điểm nhấn là gói i-Activsense tương tự như những mẫu xe đã được Mazda Việt Nam nâng cấp trước đó.
Không những vậy, ở phiên bản cao cấp, người dùng còn có thể chọn mua thêm gói tùy chọn cao cấp với một số tính năng hấp dẫn hơn được bổ sung vào gói i-Activsense trang bị trên xe, bao gồm tính năng hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong đô thị, ga tự động thích ứng và hệ thống nhắc nhở người lái tập trung.
Trang bị an toàn | Mazda6 2.5L Premium 2020 | Toyota Camry 2.5Q 2020 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Kiểm soát chống trượt | Có | Không |
Ga tự động | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
Camera | 360 độ | Lùi |
Cảm biến va chạm trước/sau | Có | có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | Không |
Túi khí | 6 | 7 |
So sánh trang bị an toàn của Mazda6 2020 và Toyota Camry 2020
Kết luận
Thiết kế bắt mắt, công nghệ vượt trội là những điểm mạnh không thể chối cãi ở Mazda6 2020. Tuy nhiên ở cán cân giữa Mazda6 2020 và Toyota Camry 2020, lựa chọn thế nào vẫn tùy vào thị hiếu của từng người. Có người thích thẩm mỹ, thích option “ngập mặt” nhưng có người lại thích sự yên ổn, vững chãi của một mẫu xe thuộc thương hiệu mệnh danh “thiện lành”.
Nhưng không thể phủ nhận rằng, khác với Honda Accord, Mazda6 2020 quả thực có cơ hội giành giật vị thế dẫn đầu phân khúc từ tay Toyota Camry. Sở hữu lợi thế đến từ việc được lắp ráp trong nước, không chỉ có giá bán hứa hẹn sẽ hấp dẫn hơn đối thủ, việc nguồn cung của Mazda6 2020 cũng sẽ được đảm bảo hơn, tạo tiền đề cho những chương trình khuyến mãi đa dạng giúp người dùng có lợi hơn.
Lan Châm