Cùng có giá 599 triệu đồng, Kia Seltos 2024 bản 1.5 AT có gì để đấu Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce?
12:33 - 02/04/2024
Vào hôm 22/3/2024 vừa qua, nhà phân phối THACO đã chính thức nhận cọc cho phiên bản mới của dòng xe Kia Seltos tại Việt Nam. Đồng thời, trên trang web chính thức của Kia Việt Nam, thông số và giá bán của Seltos mới cũng đã được cập nhật.
Theo đó, Kia Seltos 2024 ở Việt Nam có 4 phiên bản, bao gồm 1.5 AT, 1.5 Luxury, 1.5 Premium và 1.5 Turbo GT-Line. Giá bán của 3 bản 1.5 AT, 1.5 Luxury và 1.5 Premium lần lượt là 599 triệu, 679 triệu và 739 triệu đồng. Trong khi đó, bản 1.5 Turbo GT-Line chưa được công bố giá bán.
Có thể thấy giá bán khởi điểm của Kia Seltos 2024 đã giảm so với trước đồng thời đúng bằng với 2 đối thủ Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce. Vậy, bản 1.5 AT của Kia Seltos 2024 có gì để cạnh tranh với 2 đối thủ kể trên? Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ so sánh bản tiêu chuẩn của 3 mẫu SUV cỡ B này về mặt trang bị để các bạn có cái nhìn rõ hơn trước khi quyết định mua xe nào.
So sánh trang bị ngoại thất của Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn
Hạng mục | Kia Seltos 1.5 AT | Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn | Mitsubishi Xforce GLX |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.365 x 1.800 x 1.645 | 4.315 x 1.790 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | 2.610 | 2.650 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 | 200 | 219 |
Hệ thống treo trước | MacPherson | MacPherson | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng | Thanh xoắn |
Đèn pha | Halogen | Halogen | LED Projector |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn định vị ban ngày | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù trước | Có | Có | Không |
Đèn hậu | Halogen | Halogen | LED |
Vành la-zăng (inch) | 17 | 17 | 17 |
Kích cỡ lốp | 215/60 R17 | 215/60R17 | 205/60R17 |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có |
Baga nóc | Có | Không | Không |
Cần gạt mưa tự động | Không | Không | Không |
Cửa cốp đóng/mở điện | Không | Không | Không |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không |
Ống xả kép | Không | Không | Không |
Trước khi đi vào so sánh trang bị ngoại thất, chúng ta cần nói qua về kích thước của 3 mẫu xe này. Ở phiên bản mới, Kia Seltos không thay đổi kích thước dài x rộng x cao, vẫn lần lượt là 4.365 x 1.800 x 1.645 mm và chiều dài cơ sở 2.610 mm. Các con số tương ứng của Hyundai Creta là 4.315 x 1.790 x 1.660 mm và 2.610 mm. Trong khi đó, Mitsubishi Xforce có kích thước 4.390 x 1.810 x 1.660 mm và 2.650 nn.
Kia Seltos và Hyundai Creta có kích thước khá tương đồng với nhau trong khi Mitsubishi Xforce nổi trội về mặt chiều dài cũng như chiều dài cơ sở. Ngoài ra, mẫu xe Nhật Bản còn có khoảng sáng gầm 219 mm, lớn hơn hẳn so với Kia Seltos (190 mm) và Hyundai Creta (200 mm). Điều này sẽ mang lại một số lợi thế cho Mitsubishi Xforce khi di chuyển trên đường xấu hoặc ngập nước.
Tiếp theo đó là trang bị ngoại thất. Bản tiêu chuẩn của 3 mẫu SUV cỡ B này có những trang bị ngoại thất tương đồng như vành la-zăng 17 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, đèn pha tự động bật/tắt và ăng ten vây cá trên nóc. Ngoài ra, cả 3 mẫu xe này đều thiếu cửa cốp đóng/mở điện.
Tuy nhiên, cả hai mẫu xe Hàn Quốc đều dùng đèn pha và đèn hậu Halogen ở bản tiêu chuẩn trong khi Mitsubishi Xforce được trang bị đèn LED. Bên cạnh đó, Kia Seltos 1.5 AT 2024 còn dùng đèn định vị ban ngày dạng Halogen trong khi 2 đối thủ sở hữu đèn LED. Bù lại, 2 mẫu xe Hàn Quốc có 1 trang bị mà Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn còn thiếu, đó là đèn sương mù trước. Điểm khác biệt còn lại là Kia Seltos 1.5 AT 2024 sở hữu baga nóc trong khi 2 mẫu xe còn lại không có.
Nhìn chung, Mitsubishi Xforce có phần nhỉnh hơn 2 đối thủ về mặt trang bị ngoại thất và kích thước.
So sánh trang bị nội thất của Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn
Hạng mục | Kia Seltos 1.5 AT | Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn | Mitsubishi Xforce GLX |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Nỉ |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Không |
Ghế phụ lái chỉnh điện | Không | Không | Không |
Sưởi ghế | Không | Không | Không |
Làm mát ghế | Không | Không | Không |
Ghế sau gập lưng ghế | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau với giá để ly | Có | Có | Có |
Vô lăng | Bọc urethane | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng tích hợp phím chức năng | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Không | Không |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Không | Không |
Bảng đồng hồ | Analog với màn hình 4,2 inch | Analog với màn hình 3,5 inch | Analog |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 10,25 inch | Cảm ứng 8 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có | Không |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Hệ thống lọc không khí | Không | Không | Không |
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Không | Không | Không |
Sạc điện thoại không dây | Không | Không | Không |
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Bên trong cả 3 mẫu SUV cỡ B này đều là không gian nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Tuy nhiên, với chiều dài cơ sở lớn hơn nên Mitsubishi Xforce bản GLX đương nhiên có lợi thế hơn về mặt không gian.
Những trang bị ngoại thất giống nhau của 3 mẫu SUV cỡ B này ở bản tiêu chuẩn gồm có vô lăng tích hợp phím chức năng, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin, ghế trước chỉnh cơ, cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau, kết nối Apple CarPlay/Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm. Bản tiêu chuẩn của cả 3 mẫu xe đều thiếu những trang bị như sạc điện thoại không dây, gương chiếu hậu chống chói tự động, lẫy chuyển số sau vô lăng, lọc không khí hay cửa sổ trời.
Kia Seltos 1.5 AT và Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn cùng sở hữu ghế bọc da cũng như điều hòa chỉnh cơ. Trong khi đó, Mitsubishi Xforce GLX lại sở hữu ghế bọc nỉ và điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
Màn hình thông tin giải trí của Kia Seltos 1.5 AT và Mitsubishi Xforce GLX chỉ có kích thước 8 inch trong khi con số tương ứng của Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn là 10,25 inch. Đáng tiếc là Kia Seltos 1.5 AT không có phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời Auto Hold như 2 đối thủ cùng phân khúc. Riêng Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn còn có tính năng ra lệnh bằng giọng nói.
Có thể thấy rằng trang bị nội thất của Kia Setlso 1.5 AT khá thua thiệt với 2 đối thủ. Đây sẽ là yếu tố khiến nhiều người tiêu dùng cảm thấy cân nhắc khi chọn mua xe.
So sánh trang bị an toàn của Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn
Hạng mục | Kia Seltos 1.5 AT | Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn | Mitsubishi Xforce GLX |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Số túi khí | 2 | 2 | 4 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control | Không | Không | Không |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Không |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Không |
Điểm chung của Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn chính là trang bị an toàn khá cơ bản. Theo đó, 3 mẫu xe này đều sở hữu phanh đĩa trước/sau, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, camera lùi và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Cả 3 mẫu xe đều không có hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control hay những tính năng an toàn chủ động ADAS như bản tiêu chuẩn của Honda HR-V và Toyota Yaris Cross.
Mitsubishi Xforce GLX có lợi thế hơn khi sở hữu 4 túi khí, nhiều hơn 2 túi khí so với cặp đôi đến từ Hàn Quốc. Tuy nhiên, mẫu xe Nhật Bản này lại không có cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe phía sau như Kia Seltos 1.5 AT và Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn. Khác với Hyundai Creta, cả Mitsubishi Xforce và Kia Seltos đều bị cắt cảm biến áp suất lốp ở bản tiêu chuẩn.
Nói cách khác, Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn sở hữu trang bị an toàn đầy đủ hơn so với 2 đối thủ.
So sánh thông số động cơ của Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn
Hạng mục | Kia Seltos 1.5 AT | Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn | Mitsubishi Xforce GLX |
Loại động cơ | Smartstream 1.5 | Smartstream 1.5 | 1.5L MIVEC |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Số xi-lanh | 4 | 4 | 4 |
Dung tích xi-lanh | 1.5L | 1.5L | 1.5L |
Công suất tối đa (mã lực) | 113 | 115 | 105 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 | 144 | 141 |
Hộp số | Tự động biến thiên vô cấp CVT | Tự động biến thiên vô cấp thông minh iVT | Tự động biến thiên vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Chế độ lái | Normal, Eco, Sport | Không | Không |
Chế độ địa hình | Snow, Mud, Sand | Không | Không |
Kia Seltos 1.5 AT được trang bị động cơ xăng Smartstream 1.5L, sản sinh công suất tối đa 113 mã lực tại tua máy 6.300 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại tua máy 4.500 vòng/phút. Động cơ đi kèm với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Trong khi đó, Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn dùng động cơ xăng Smartstream 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 115 mã lực tại tua máy 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại tua máy 4.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số biến thiên vô cấp thông minh iVT và hệ dẫn động cầu trước.
Với Mitsubishi Xforce GLX, xe sở hữu động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L quen thuộc, cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Động cơ đi với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Có thể thấy rõ sự tương đồng về thông số động cơ của Kia Seltos 1.5 AT và Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn. Trong khi đó, Mitsubishi Xforce sở hữu động cơ yếu hơn một chút so với 2 đối thủ. Tuy nhiên, sự chênh lệch về thông số động cơ của 3 mẫu xe này là không đáng kể.
Kết luận
Qua bài so sánh trên, có thể thấy Kia Seltos 1.5 AT sở hữu trang bị ngoại thất, nội thất, an toàn và động cơ đều không có gì nổi trội so với 2 đối thủ cùng phân khúc. Việc quyết định mua xe nào lúc này sẽ tùy thuộc vào sở thích cá nhân, yếu tố thương hiệu, hệ thống đại lý và dịch vụ hậu mãi. Cũng cần phải nói thêm rằng, giá bán 599 triệu đồng của Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce là ưu đãi nên có thể sẽ chỉ được áp dụng trong một thời gian nhất định.
SO Sánh xe
Bài viết mới nhất
-
Honda Việt Nam giới thiệu Vision 2025 với màu sơn nâu đen mới lạ
22 giờ trước
-
Isuzu D-Max và MU-X đang bán tại Việt Nam trong tương lai rất có thể sẽ có động cơ Mild Hybrid Diesel
23 giờ trước
-
Chê Mazda CX-5 bồng bềnh, người dùng chọn Toyota Corolla Cross bản xăng và phải lòng vì những giá trị thiết thực
23 giờ trước