menu

Rẻ hơn 100 triệu đồng, bản tiêu chuẩn của GAC GS8 bị cắt những trang bị nào so với bản cao cấp?

15:32 - 26/08/2024

Bản tiêu chuẩn của GAC GS8 thua kém khá nhiều so với bản cao cấp về mặt trang bị, đặc biệt là tính năng an toàn.

GAC GS8 là mẫu SUV cỡ lớn đã lần đầu tiên trình làng ở thị trường Việt Nam vào ngày 20/8/2024 vừa qua. Ở thị trường Việt Nam, mẫu xe này có 2 phiên bản là 2.0T 2WD GL và 2.0T 2WD GT cùng giá bán lần lượt 1,269 tỷ và 1,369 tỷ đồng.

GAC GS8 ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản

GAC GS8 ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản.

So với bản cao cấp, GAC GS8 bản tiêu chuẩn rẻ hơn 100 triệu đồng. Vậy hai phiên bản này khác nhau ở những trang bị nào? Xin mời các bạn cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi.

So sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về trang bị ngoại thất

Được định vị trong phân khúc SUV cỡ lớn cùng với Hyundai Palisade, GAC GS8 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.980 x 1.950 x 1.780 mm và chiều dài cơ sở 2.920 mm ở cả hai phiên bản. Bên cạnh đó là khoảng sáng gầm 190 mm và bán kính vòng quay tối thiểu 6,1 m. Bản tiêu chuẩn của xe có trọng lượng không tải là 1.880 kg, nhẹ hơn 40 kg so với bản cao cấp.

Ở cả hai phiên bản, GAC GS8 đều được trang bị đèn pha LED tự động với chức năng đèn chờ dẫn đường, đèn sương mù sau, đèn hậu LED, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ/sấy kính, gạt mưa tự động, cửa cốp đóng/mở chỉnh điện và kính chắn gió trước cách âm.

GAC GS8 bản tiêu chuẩn

GAC GS8 bản tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, bản cao cấp nhỉnh hơn ở những trang bị như hệ thống hỗ trợ đèn pha, đèn LED định vị ban ngày và vành hợp kim 20 inch. Ở bản tiêu chuẩn, mẫu xe này chỉ dùng vành 19 inch.

Vành 19 inch của GAC GS8 bản tiêu chuẩn

Vành 19 inch của GAC GS8 bản tiêu chuẩn.

Vành 20 inch của GAC GS8 bản cao cấp

Vành 20 inch của GAC GS8 bản cao cấp.

Hạng mục 2.0T 2WD GL 2.0T 2WD GT
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4.980 x 1.950 x 1.780 4.980 x 1.950 x 1.780
Chiều dài cơ sở (mm) 2.920 2.920
Khoảng sáng gầm (mm) 190 190
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 6,1 6,1
Trọng lượng không tải (kg) 1.880 .1920
Đèn pha LED tự động LED tự động
Đèn chờ dẫn đường
Hệ thống hỗ trợ đèn pha Không
Đèn LED định vị ban ngày Không
Đèn sương mù sau
Đèn hậu LED LED
Gương chiếu hậu Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy kính Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy kính
Gạt mưa tự động
Vành la-zăng (inch) 19 20
Thông số lốp 255/55R19 255/50R20
Cửa cốp đóng/mở chỉnh điện
Kính chắn gió trước cách âm
Ống xả Ống xả kép mạ crôm Ống xả kép mạ crôm
Ăng ten vây cá mập
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe

Bảng so sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về trang bị ngoại thất.

So sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về trang bị nội thất

So với ngoại thất, sự chênh lệch về trang bị nội thất của 2 phiên bản rõ rệt hơn. Bên trong mẫu xe này là không gian nội thất 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Trong đó, bản tiêu chuẩn sở hữu vô lăng bọc bằng chất liệu PU, ghế da pha nỉ, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 14,6 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, hệ thống âm thanh 8 loa, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, gương chiếu hậu chống chói tự động, chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm.

Nội thất của GAC GS8 bản cao cấp

Nội thất của GAC GS8 bản cao cấp.

Những trang bị mà bản tiêu chuẩn còn thiếu gồm có vô lăng bọc da tích hợp lẫy chuyển số thể thao, ghế bọc da, ghế lái hỗ trợ tựa lưng chỉnh điện 2 hướng, hoa văn họa tiết kim cương ở hai hàng ghế đầu, ghế trước làm mát, hàng ghế thứ hai gập một chạm, sạc điện thoại không dây, đèn viền trang trí nội thất và cửa sổ trời toàn cảnh.

Hạng mục 2.0T 2WD GL 2.0T 2WD GT
Số chỗ ngồi 7 7
Chất liệu bọc ghế Da pha nỉ Da
Ghế lái Chỉnh điện 6 hướng Chỉnh điện 6 hướng
Ghế phụ lái Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh điện 4 hướng
Ghế lái hỗ trợ tựa lưng chỉnh điện 2 hướng Không
Ghế trước làm mát Không
Hàng ghế thứ hai gập một chạm Không
Hoa văn họa tiết kim cương ở hai hàng ghế đầu Không
Vô lăng Bọc PU Bọc da
Vô lăng tích hợp lẫy chuyển số Không
Bảng đồng hồ Kỹ thuật số 12,3 inch Kỹ thuật số 12,3 inch
Màn hình thông tin giải trí Cảm ứng 14,6 inch Cảm ứng 14,6 inch
Kết nối  CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Hệ thống âm thanh 8 loa 8 loa
Điều hòa Tự động 3 vùng độc lập Tự động 3 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Sạc điện thoại không dây Không
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm lên/xuống Hàng ghế trước và thứ hai Hàng ghế trước và thứ hai
Đèn viền trang trí nội thất Không
Cửa sổ trời toàn cảnh Không
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn (lít) 169 169
Dung tích khoang hành lý khi gập hàng ghế thứ 3 (lít) 635 635

Bảng so sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về trang bị nội thất.

So sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về trang bị an toàn

Thiếu sót lớn nhất của GAC GS8 bản tiêu chuẩn chính là các tính năng an toàn chủ động ADAS. Bản tiêu chuẩn của mẫu SUV cỡ lớn này chỉ được trang bị 6 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, cân bằng điện tử, giám sát áp suất lốp và hệ thống kiểm soát hành trình.

Chỉ có GAC GS8 bản cao cấp mới được trang bị các tính năng an toàn chủ động ADAS

Chỉ có GAC GS8 bản cao cấp mới được trang bị các tính năng an toàn chủ động ADAS.

Trong khi đó, những tính năng như camera 360 độ, hệ thống kiểm soát hành trình chủ động, kiểm soát tốc độ giới hạn chủ động, hỗ trợ hành trình thích ứng, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tự động phanh khẩn cấp, cảnh báo va chạm phía trước, hỗ trợ lái xe khi tắc đường và camera hành trình chỉ dành cho bản cao cấp.

Hạng mục 2.0T 2WD GL 2.0T 2WD GT
Phanh trước/sau Đĩa/Đĩa Đĩa/Đĩa
Số túi khí 6 6
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thông phân phối lực phanh điện tử EBD
Trợ lực phanh BA
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống giám sát áp suất lốp
Hệ thống kiểm soát hành trình
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Camera lùi Không
Camera 360 độ Không
Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động
Hệ thống kiểm soát tốc độ giới hạn chủ động
Hệ thống hỗ trợ hành trình thích ứng
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường
Hệ thống hỗ trợ tự động phanh khẩn cấp
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước
Hệ thống hỗ trợ lái xe khi tắc đường
Camera hành trình

Bảng so sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về trang bị an toàn.

So sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về thông số động cơ

Ở cả hai phiên bản, GAC GS8 đều dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2.0L, cho công suất tối đa 248 mã lực tại tua máy 5.250 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 400 Nm tại dải tua máy 1.750 - 4.000 vòng/phút. Động cơ đi với hộp số tự động Aisin 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Ngoài ra, mẫu SUV cỡ lớn này còn có 3 chế độ lái là Eco, Comfort và Sport.

Hạng mục 2.0T 2WD GL 2.0T 2WD GT
Loại động cơ Động cơ xăng tăng áp, phun nhiên liệu trực tiếp
Dung tích xi-lanh (cc) 1.991
Công suất tối đa (mã lực) 248
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 400
Hộp số Tự động 8 cấp
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Chế độ lái Eco, Comfort, Sport
Hệ thống kiểm soát vận hành toàn diện
Trợ lực lái Trợ lực điện

Bảng so sánh 2 phiên bản của GAC GS8 về thông số động cơ.

Kết luận

Có thể thấy rằng bản tiêu chuẩn của GAC GS8 thua kém khá nhiều so với bản cao cấp về mặt trang bị, đặc biệt là tính năng an toàn. Việc bán một mẫu xe có giá gần 1,3 tỷ đồng như GAC GS8 bản tiêu chuẩn nhưng lại chỉ được trang bị các tính năng an toàn cơ bản và thiếu hệ thống trợ lái nâng cao ADAS quả thực là một quyết định khó hiểu của nhà phân phối.

Rẻ hơn 100 triệu, bản tiêu chuẩn của GAC GS8 bị cắt khá nhiều trang bị so với bản cao cấp.

Rẻ hơn 100 triệu, bản tiêu chuẩn của GAC GS8 bị cắt khá nhiều trang bị so với bản cao cấp.

SO Sánh xe

SO Sánh xe