menu

Rẻ hơn cả trăm triệu đồng so với bản L và RS, Honda HR-V G được trang bị như thế nào?

16:03 - 17/12/2022

Với những người thường xuyên đi lại trong thành phố, không cần một mẫu xe quá mạnh mẽ mà vẫn đủ tính năng tiện nghi và an toàn, Honda HR-V G chính là một lựa chọn hợp lý.

Vào hôm 15/12/2022 vừa qua, hãng Honda đã chính thức giới thiệu phiên bản G tiêu chuẩn mới của dòng HR-V ở thị trường Việt Nam với giá khởi điểm 699 triệu đồng hoặc 704 triệu đồng cho màu Đỏ cá tính và Trắng ngọc quý phái. Như vậy, dòng SUV cỡ B này hiện có tổng cộng 3 phiên bản là G, L và RS.

Vậy Honda HR-V G được trang bị như thế nào khi rẻ hơn cả trăm triệu đồng so với bản L và RS? Xin mời các bạn cùng so sánh trang bị của 3 phiên bản qua bài viết dưới đây.

So sánh trang bị ngoại thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản

Không chỉ rẻ hơn, Honda HR-V G còn có kích thước nhỏ hơn một chút so với 2 bản còn lại. Theo đó, xe sở hữu chiều dài 4.330 mm, chiều rộng 1.790 mm, chiều cao 1.590 mm và chiều dài cơ sở 2.610 mm. So với bản L và RS, bản G ngắn hơn 55 mm. Bù lại, bản G sở hữu chiều cao gầm 196 mm, tăng 15 mm so với 2 bản cao cấp hơn. Ngay cả trọng lượng của bản G cũng thấp hơn, chỉ đạt 1.262 kg, nhẹ hơn 101 kg so với bản L và 117 kg so với bản RS.

Khi nhìn từ bên ngoài, Honda HR-V G giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biệt nhờ thiết kế lưới tản nhiệt mới. Cụ thể, bản G được trang bị lưới tản nhiệt với nan nằm ngang, sơn màu đen. Trong khi đó, bản L và RS dùng lưới tản nhiệt với mắt lưới đa điểm, trông thể thao hơn bản G.

Honda HR-V bản G

Honda HR-V bản G

Honda HR-V bản RS

Honda HR-V bản RS

Thay đổi tiếp theo so với bản L và RS nằm ở vành la-zăng. Theo đó, bản G đi kèm vành la-zăng 17 inch với thiết kế 6 chấu kép, sơn 2 màu khá bắt mắt. Vành la-zăng của bản G có kích thước tương tự bản L trong khi bản RS dùng vành hợp kim 18 inch.

Honda HR-V G dùng vành 17 inch

Honda HR-V G dùng vành 17 inch

Honda HR-V RS được trang bị vành 18 inch

Honda HR-V RS được trang bị vành 18 inch

Ngoài ra, Honda HR-V G còn không được trang bị ống xả kép với chụp mạ crôm như 2 bản L và RS. Thiết kế này một lần nữa khiến bản G trông kém thể thao hơn 2 bản còn lại.

Honda HR-V G nhìn từ phía sau

Honda HR-V G nhìn từ phía sau

Honda HR-V RS có ống xả kép mạ crôm phía sau

Honda HR-V RS có ống xả kép mạ crôm phía sau

Trừ những thay đổi trên, Honda HR-V G sở hữu trang bị ngoại thất không thua kém so với 2 bản L và RS. Bản G cũng có đèn pha LED tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian, dải đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED, dải đèn LED màu đỏ ở đuôi xe, đèn phanh LED trên cao, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ LED, anten vây cá mập và cánh gió mui. Tuy nhiên, chỉ có bản RS là được trang bị đèn chạy đuổi, dải đèn LED đuôi xe màu trắng và cảm biến gạt mưa tự động.

Danh mục HR-V G HR-V L HR-V RS
Chiều dài x rộng x cao (mm) 4.330 x 1.790 x 1.590 4.385 x 1.790 x 1.590
Chiều dài cơ sở (mm) 2.610
Chiều cao gầm (mm) 196 181
Trọng lượng bản thân (kg) 1.262 1.363 1.379
Đèn pha LED
Đèn pha chạy đuổi Không Không
Đèn pha tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng
Đèn pha tự động tắt theo thời gian
Đèn LED định vị ban ngày
Đèn sương mù LED
Dải đèn LED đuôi xe Màu đỏ Màu trắng
Đèn phanh trên cao LED
Cảm biến gạt mưa tự động Không
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED
Anten Vây cá mập
Cánh gió mui
Chụp ống xả mạ crôm Không
Ống xả kép Không
Vành la-zăng hợp kim (inch) 17 18
Lốp 215/60R17 225/50R18

Bảng trang bị ngoại thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản

So sánh trang bị nội thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản

Tương tự ngoại thất, nội thất của Honda HR-V G cũng bị cắt một số trang bị so với bản L và RS. Thay đổi dễ nhận thấy nhất chính là chất liệu bọc ghế và vô lăng. Theo đó, bản G chỉ được trang bị ghế bọc nỉ màu đen thay vì bọc da như bản L và RS. Vô lăng của bản G cũng chỉ được bọc Urethane thay vì bọc da.

Nội thất của Honda HR-V G

Nội thất của Honda HR-V G

Nội thất của Honda HR-V RS

Nội thất của Honda HR-V RS

Đằng sau vô lăng của bản G là bảng đồng hồ analog, đi kèm màn hình đa thông tin nhỏ ở giữa, nên trông kém cao cấp hơn. Trong khi đó, bản L và RS dùng bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình 7 inch.

Bảng đồng hồ analog của Honda HR-V G

Bảng đồng hồ analog của Honda HR-V G

Trang bị tiếp theo vắng mặt trên Honda HR-V G là gương chiếu hậu chống chói tự động và 2 cổng sạc USB dành cho hàng ghế sau. Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt chỉ được trang bị cho ghế lái của bản G.

Những trang bị còn lại của bản G khá tương đồng với bản L như ghế lái chỉnh cơ, vô lăng chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng, màn hình cảm ứng 8 inch, không hỗ trợ Honda Connect, kết nối điện thoại thông minh, ra lệnh bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, hệ thống âm thanh 6 loa, hệ thống điều hòa tự động 1 vùng, hệ thống điều chỉnh hướng gió, cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau, khởi động từ xa, phanh tay điện tử, khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa trước đóng/mở bằng cảm biến và ghế sau Magic Seat với 3 chế độ gập.

Honda HR-V G chỉ được trang bị ghế bọc nỉ nhưng vẫn có ghế Magic Seat với 3 chế độ gập phía sau

Honda HR-V G chỉ được trang bị ghế bọc nỉ nhưng vẫn có ghế Magic Seat với 3 chế độ gập phía sau

Phanh tay điện tử cũng xuất hiện bên trong Honda HR-V G

Phanh tay điện tử cũng xuất hiện bên trong bản G

Trong khi đó, bản RS có những trang bị riêng như ghế bọc da màu đen đi kèm chỉ đỏ, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình cảm ứng trung tâm hỗ trợ Honda Connect, hệ thống âm thanh 8 loa và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng.

Danh mục HR-V G HR-V L HR-V RS
Số chỗ ngồi 5
Chất liệu ghế Nỉ (màu đen) Da (màu đen) Da (màu đen, chỉ đỏ)
Ghế lái chỉnh diệnd Không
Ghế sau Magic Seat 3 chế độ gập phẳng hoàn toàn
Gương chiếu hậu chống chói tự động Không
Bệ tì tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đồ khu vực khoang lái
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau, ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ
Móc treo áo hàng ghế sau
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái Ghế trước
Vô lăng Bọc Urethane Bọc da
Chỉnh 4 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh
Bảng đồng hồ Analog Kỹ thuật số 7 inch
Màn hình cảm ứng 8 inch
Hỗ trợ Honda Connect Không
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Kết nối Bluetooth
Kết nối USB 1 cổng
Đài AM/FM
Hệ thống loa 6 loa 8 loa
Cổng sạc USB 1 cổng hàng ghế trước 1 cổng hàng ghế trước và 2 cổng hàng ghế sau
Điều hòa tự động 1 vùng 2 vùng
Điều chỉnh hướng gió
Cửa gió cho hàng ghế sau
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước LED
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
Khởi động từ xa
Chìa khóa thông minh
Phanh tay điện tử
Chế độ giữ phanh tự động

Bảng trang bị nội thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản

So sánh trang bị an toàn của Honda HR-V ở 3 phiên bản

Tuy rẻ hơn 127 triệu đồng nhưng Honda HR-V G được giữ nguyên trang bị an toàn so với bản L. Cụ thể, xe cũng được trang bị 4 túi khí, phanh đĩa tản nhiệt trước/phanh đĩa sau, hệ thống hỗ trợ đánh lái, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, camera lùi 3 góc quay, đèn cảnh báo phanh khẩn cấp và nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau.

Đặc biệt, bản G của mẫu SUV cỡ B này còn được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing, bao gồm 6 tính năng là phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường và thông báo xe phía trước khởi hành.

Cũng như bản L, Honda HR-V G không có camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch, hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên và túi khí rèm hai bên. Những trang bị an toàn này chỉ dành cho bản RS cao cấp nhất.

Camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch chỉ dành cho Honda HR-V RS

Camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch chỉ dành cho Honda HR-V RS

Danh mục HR-V G HR-V L HR-V RS
Túi khí 4 6
Phanh (trước/sau) Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Camera lùi 3 góc quay
Nhắc nhở dài dây an toàn
Nhắc nhở kiểm tra ghế sau
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Hỗ trợ đánh lái chủ động
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên Không
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch Không
Phanh giảm thiểu va chạm
Đèn pha thích ứng tự động
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp
Giảm thiểu chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Thông báo xe phía trước khởi hành
Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

Bảng trang bị an toàn của Honda HR-V ở 3 phiên bản

So sánh động cơ của Honda HR-V ở 3 phiên bản

Thay đổi lớn nhất của Honda HR-V G so với 2 bản L và RS chính là động cơ. Nằm bên dưới nắp ca-pô của bản G là động cơ xăng 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L với công suất tối đa 119 mã lực tại tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Trong khi đó, bản L và RS dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 174 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 240 Nm tại tua máy 1.700 - 4.500 vòng/phút. Nói cách khác, bản G yếu hơn đến 55 mã lực và 95 Nm so với 2 bản còn lại.

Honda HR-V G dùng động cơ hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L yếu hơn

Honda HR-V G dùng động cơ hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L yếu hơn

Cả hai động cơ đều kết hợp với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và có lẫy chuyển số sau vô lăng. Lượng xăng tiêu thụ của bản G là 8,82 lít/100 km trong đô thị, 5,52 lít/100 km ngoài đô thị và 6,74 lít/100 km kết hợp. Các con số tương ứng của bản L là 8,7 lít/100 km, 5,49 lít/100 km và 6,67 lít/100 km. Trong khi đó, bản RS tiêu thụ 8,7 lít/100 km trong đô thị, 5,5 lít/100 km ngoài đô thị và 6,7 lít/100 km kết hợp.

Danh mục HR-V G HR-V L HR-V RS
Động cơ i-VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng, hút khí tự nhiên VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp
Dung tích động cơ (cc) 1.498
Hộp số Tự động biến thiên vô cấp CVT
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Công suất tối đa (mã lực) 119 174
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 145 240
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng trực tiếp PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) 8,82 8,7 8,7
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) 5,52 5,49 5,5
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) 6,74 6,67 6,7
Dung tích bình xăng (lít) 40

Bảng thông số động cơ của Honda HR-V ở 3 phiên bản

So sánh giá bán của Honda HR-V ở 3 phiên bản

Như đã nhắc ở trên, Honda HR-V G có giá khởi điểm 699 triệu đồng. Trong khi đó, bản L và RS có giá bán tương ứng là 826 triệu đồng và 871 triệu đồng. So với bản L, bản G rẻ hơn 127 triệu đồng. Nếu so với bản RS, bản G rẻ hơn đến 172 triệu đồng.

HR-V G HR-V L HR-V RS
699.000.000 826.000.000 871.000.000

Bảng giá của Honda HR-V ở 3 phiên bản (đơn vị: VNĐ)

Kết luận

Trước khi bản G ra mắt, Honda HR-V là một trong những mẫu xe đắt nhất trong phân khúc SUV cỡ B. Trên thực tế, Honda HR-V chỉ rẻ hơn Toyota Corolla Cross và Peugeot 2008. Giá cao, cộng với nguồn cung hạn chế vì Honda HR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, nên mẫu xe này có doanh số chưa thực sự cao. Trong 11 tháng của năm 2022, hãng Honda mới bán được tổng cộng 2.207 chiếc HR-V cho khách hàng Việt Nam, thấp hơn nhiều so với Toyota Corolla Cross (18.994 xe), Kia Seltos (11.946 xe) và Hyundai Creta (10.219 xe).

Với bản G rẻ hơn, Honda HR-V hứa hẹn sẽ cải thiện khả năng cạnh tranh trong phân khúc SUV cỡ B vốn rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Với những người thường xuyên đi lại trong thành phố, không cần một mẫu xe quá mạnh mẽ mà vẫn đủ tính năng tiện nghi và an toàn, Honda HR-V G chính là một lựa chọn hợp lý.

SO Sánh xe

SO Sánh xe