Hyundai 2024: Bảng giá xe Hyundai cập nhật mới nhất hiện nay
10:00 - 18/09/2024
Ra đời từ năm 1947, đến nay tập đoàn Hyundai đang nắm giữ vị trí số một về sản xuất ô tô tại Hàn Quốc. Hyundai đã mua 51% cổ phần của Kia Motors - công ty ô tô lớn thứ 2 ở Hàn Quốc - và thành lập Hyundai Motor Company vào năm 1998.
Tại Việt Nam, năm 2009, công ty cổ phần ô tô Hyundai Thành Công ra đời và trở thành đơn vị phân phối độc quyền xe Hyundai. Năm 2011, Hyundai Thành Công xây dựng nhà máy sản xuất ô tô với diện tích 68 ha, vốn đầu tư 80 triệu USD. Từ đó đến nay, nhà máy luôn hoạt động với hiệu suất cao, đáp ứng nhu cầu của người dùng. Vào năm 2019, khối kinh doanh ô tô của Hyundai Thành Công đổi tên thành TC Motor.
Với một đơn vị liên doanh và nhà máy sản xuất tại địa phương, Hyundai bán ra thị trường Việt Nam rất nhiều mẫu xe có mức giá rẻ, phù hợp khả năng kinh tế của nhiều gia đình như Grand i10, Accent hay Elantra. Các mẫu xe của hãng đa dạng từ sedan cỡ nhỏ, hatchback 5 chỗ đến SUV. Nhờ đó, TC Motor là 1 trong những ''ông lớn'' trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và luôn giữ vững vị trí top đầu.
Bảng giá xe Hyundai cập nhật mới nhất 2024
Mỗi dòng xe Hyundai thường có nhiều phiên bản với sự chênh lệch từ vài chục tới hàng trăm triệu. Dưới đây là chi tiết giá xe Hyundai 2024 tính đến thời điểm hiện tại:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP. HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh, thành khác |
---|---|---|---|---|
Hyundai Grand i10 | ||||
Grand i10 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 | 403.980.700 | 391.380.700 | 372.380.700 |
Grand i10 MT | 405.000.000 | 451.680.700 | 438.630.700 | 419.630.700 |
Grand i10 AT | 435.000.000 | 483.480.700 | 470.130.700 | 451.130.700 |
Grand i10 Sedan MT Tiêu chuẩn | 380.000.000 | 425.180.700 | 412.380.700 | 393.380.700 |
Grand i10 Sedan MT | 425.000.000 | 472.880.700 | 459.630.700 | 440.630.700 |
Grand i10 Sedan AT | 455.000.000 | 504.680.700 | 491.130.700 | 472.130.700 |
Hyundai Elantra | ||||
Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn | 579.000.000 | 670.860.700 | 659.280.700 | 640.280.700 |
Elantra 1.6 AT | 639.000.000 | 738.060.700 | 725.280.700 | 706.280.700 |
Elantra 2.0 AT | 699.000.000 | 805.260.700 | 791.280.700 | 772.280.700 |
Elantra N-Line | 769.000.000 | 883.660.700 | 868.280.700 | 849.280.700 |
Hyundai Tucson | ||||
Tucson Xăng tiêu chuẩn | 769.000.000 | 883.660.700 | 868.280.700 | 849.280.700 |
Tucson Xăng đặc biệt | 839.000.000 | 962.060.700 | 945.280.700 | 926.280.700 |
Tucson Dầu đặc biệt | 909.000.000 | 1.040.460.700 | 1.022.280.700 | 1.003.280.700 |
Tucson 1.6L T-GDi | 919.000.000 | 1.051.660.700 | 1.033.280.700 | 1.014.280.700 |
Hyundai Accent | ||||
Accent tiêu chuẩn | 439.000.000 | 514.060.700 | 505.280.700 | 486.280.700 |
Accent MT | 489.000.000 | 570.060.700 | 560.280.700 | 541.280.700 |
Accent AT | 529.000.000 | 614.860.700 | 604.280.700 | 585.280.700 |
Accent AT đặc biệt | 569.000.000 | 659.660.700 | 648.280.700 | 629.280.700 |
Hyundai Santa Fe | ||||
Santa Fe Exclusive | 1.069.000.000 | 1.220.053.000 | 1.198.673.000 | 1.179.673.000 |
Santa Fe Prestige | 1.265.000.000 | 1.439.573.000 | 1.414.273.000 | 1.395.273.000 |
Santa Fe Calligraphy 2.5 7 chỗ | 1.315.000.000 | 1.495.573.000 | 1.469.273.000 | 1.450.273.000 |
Santa Fe Calligraphy 2.5 6 chỗ | 1.315.000.000 | 1.495.573.000 | 1.469.273.000 | 1.450.273.000 |
Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo | 1.365.000.000 | 1.551.573.000 | 1.524.273.000 | 1.505.273.000 |
Hyundai Creta | ||||
Creta Tiêu chuẩn | 599.000.000 | 693.260.700 | 681.280.700 | 662.280.700 |
Creta Đặc biệt | 650.000.000 | 750.380.700 | 737.380.700 | 718.380.700 |
Creta Cao cấp | 699.000.000 | 805.260.700 | 791.280.700 | 772.280.700 |
Hyundai Stargazer | ||||
Stargazer Tiêu chuẩn | 489.000.000 | 570.453.000 | 560.673.000 | 541.673.000 |
Stargazer X | 559.000.000 | 648.853.000 | 637.673.000 | 618.673.000 |
Stargazer X Cao cấp | 599.000.000 | 693.653.000 | 681.673.000 | 662.673.000 |
Hyundai Ioniq 5 | ||||
Ioniq 5 Exclusive | 1.300.000.000 | 1.322.380.000 | 1.322.380.000 | 1.303.380.000 |
Ioniq 5 Prestige | 1.450.000.000 | 1.472.380.000 | 1.472.380.000 | 1.453.380.000 |
Hyundai Palisade | ||||
Palisade Exclusive 7 chỗ | 1.469.000.000 | 1.668.053.000 | 1.638.673.000 | 1.619.673.000 |
Palisade Exclusive 6 chỗ | 1.479.000.000 | 1.679.253.000 | 1.649.673.000 | 1.630.673.000 |
Palisade Prestige 7 chỗ | 1.559.000.000 | 1.768.853.000 | 1.737.673.000 | 1.718.673.000 |
Palisade Prestige 6 chỗ | 1.589.000.000 | 1.802.453.000 | 1.770.673.000 | 1.751.673.000 |
Hyundai Custin | ||||
Custin 1.5T-GDi Tiêu chuẩn | 820.000.000 | 941.173.000 | 924.773.000 | 905.773.000 |
Custin 1.5T-GDi Đặc biệt | 915.000.000 | 1.047.573.000 | 1.029.273.000 | 1.010.273.000 |
Custin 2.0T-GDi Cao cấp | 979.000.000 | 1.119.253.000 | 1.099.673.000 | 1.080.673.000 |
Hyundai Venue | ||||
Venue 1.0 T-GDi | 499.000.000 | 581.260.700 | 571.280.700 | 552.280.700 |
Venue 1.0 T-GDi Đặc biệt | 539.000.000 | 626.060.700 | 615.280.700 | 596.280.700 |
Bảng giá xe Hyundai mới nhất 2024 cho từng phiên bản (Đơn vị: Đồng)
>>> Xem cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2024
.
Khuyến mãi Hyundai trong tháng
Từ ngày 1/9 đến hết ngày 30/11/2024, các mẫu xe Hyundai sản xuất, lắp ráp trong nước, trừ Stargazer, sẽ được hưởng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ theo chính sách của Nhà nước. Để biết thêm thông tin về các chương trình khuyến mãi của xe Hyundai trong tháng, các bạn vui lòng liên hệ với đại lý trên toàn quốc.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
Thông tin chung về các mẫu xe Hyundai 2024
Thiết kế của xe Hyundai nổi tiếng đẹp mắt, ít lỗi thời có nhiều trang bị công nghệ và liên tục nâng cấp nên nhận được nhiều sự yêu thích của khách hàng.
Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 được sản xuất từ năm 2007. Ở thị trường Ấn Độ và một số nước Đông Nam Á, i10 còn có tên gọi khác là Grand i10, được phân phối với hai kiểu dáng là hatchback và sedan. Tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 đang được bán với 6 phiên bản, với mức giá dao động từ 360 - 455 triệu đồng.
Tính tới thời điểm hiện tại, Hyundai Grand i10 đang có giá cụ thể như sau:
- Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 MT Base: 360.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 MT: 405.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 AT: 435.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Grand i10 sedan 1.2 MT Base: 380.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 sedan MT: 425.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 sedan AT: 455.000.000 đồng
Thiết kế ngoại thất
Phiên bản mới nhất của Grand i10 mới được trình làng tại Việt Nam vào hồi tháng 6/2024. Thiết kế ngoại thất của Grand i10 khá bắt mắt, hiện đại và trẻ trung hơn. Hyundai Grand i10 hiện đang có 5 màu sắc là đỏ, bạc, trắng, xanh dương và vàng cát.
Thiết kế nội thất
Hyundai Grand i10 có khoang nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc. Ghế ngồi trên phiên bản số tự động được bọc da, còn bản số sàn là lớp ghế nỉ. Bên cạnh đó, ghế lái có thể điều chuyển 6 hướng, ghế phụ là 4 hướng. Trên tay lái còn xuất hiện thêm nhiều nút bấm điều khiển như kết nối đàm thoại, tùy chỉnh âm thanh,…
Trang bị tiện nghi và an toàn
Có thể kể đến một vài trang bị hiện đại trên xe như màn hình giải trí 8 inch tích hợp camera lùi và hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, ga tự động Cruise Control, đề nổ nút bấm hay cửa gió gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2. Tuy nhiên, điều hòa của xe vẫn chỉ là loại chỉnh cơ.
Ngoài ra, Hyundai Grand i10 còn được trang bị một số trang bị an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESC (trên bản AT), cảm biến lùi, camera lùi và 2 túi khí.
Động cơ và vận hành
Hyundai Grand i10 2024 được trang bị động cơ xăng Kappa 1.2L MPI có công suất tối đa 83 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 114 Nm. Trang bị hộp số là loại số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp tùy phiên bản.
Nhìn chung, Hyundai Grand i10 có điểm mạnh về không gian nội thất, kiểu dáng và tiện nghi nếu so với đối thủ trong phân khúc của mình. Tuy nhiên, về phần an toàn thì xe chưa được đánh giá cao, cảm giác lái chưa mượt mà.
Hyundai Elantra
Hyundai Elantra trình làng lần đầu vào năm 1990. Đến nay, với nhiều nỗ lực, Hyundai Elantra đã thoát khỏi "cái bóng" kém chất lượng và vươn lên với nhiều công nghệ hiện đại, an toàn hàng đầu phân khúc.
Hyundai Elantra có giá niêm yết dao động từ 579 - 769 triệu đồng cho 4 phiên bản, cụ thể như sau:
- Giá niêm yết xe Elantra 1.6 MT: 579.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Elantra 1.6 AT: 639.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Elantra 2.0 AT: 699.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Elantra N-Line: 769.000.000 đồng
Thiết kế ngoại thất
Hyundai Elantra thế hệ mới nhất sở hữu phong cách thiết kế trẻ trung, có phần cá tính hơn trước. Thay đổi dễ nhận thấy nhất chính là phần đầu xe với lưới tản nhiệt phong cách “Cascading Grille” nhưng được vuốt tràn sang hai bên. Trong khi đó, những đường cong trên nắp ca-pô tăng thêm phần cá tính cho chiếc xe.
Bên cạnh đó, Hyundai Elantra 2024 còn được trang bị gương chiếu hậu chỉnh, gập điện và tích hợp xi-nhan báo rẽ. Hệ thống chiếu sáng LED toàn phần xuất hiện trên các bản cao cấp của xe. Riêng phiên bản N-Line có thiết kế thể thao hơn.
Thiết kế nội thất
Tổng thể nội thất của Hyundai Elantra 2024 mang đến cảm giác hiện đại và thoáng đãng với sửa sổ trời. Ở Hyundai Elantra bản N-Line, vô lăng là dạng vát đáy có viền chỉ đỏ. Ghế bọc da cũng được nhấn nhá thêm chút thể thao bằng viền chỉ đỏ.
Trang bị tiện nghi và an toàn
Tiện nghi của xe gồm cốp điện thông minh, đèn tự động, gạt mưa tự động, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây chuẩn Qi, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch sau vô lăng, màn hình giải trí 10,25 inch đặt nổi ở khu vực trung tâm, có tính năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto, đèn viền trang trí nội thất 64 màu, 6 loa và phanh tay điện tử.
Hyundai Elantra sở hữu khá nhiều tính năng an toàn như hệ thống kiểm soát thân xe VSM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, cảm biến áp suất lốp TPMS, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau và 6 túi khí an toàn. Đáng tiếc là xe chưa có những tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ cùng phân khúc.
Động cơ và vận hành
Hyundai Elantra có 3 tùy chọn về động cơ, đầu tiên là máy xăng Gamma 1.6 MPI có công suất tối đa 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm. Hộp số đi kèm là loại tự động 6 cấp. Thứ 2 là động cơ xăng Nu 2.0 MPI, sản sinh công suất tối đa 159 mã lực và mô-men xoắn cực đại 192 Nm, phối hợp với hộp số tự động 6 cấp. Cuối cùng là động cơ tăng áp Smartstream1.6 T-GDI cho bản N-Line với các thông số tương ứng là 204 mã lực và 265 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động ly hợp kép DCT 7 cấp.
Hyundai Elantra 2024 nhận được đánh giá cao về thiết kế và trang bị cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Song, mẫu xe này lại chưa thực sự đem tới trải nghiệm lái thú vị, nội thất không đẹp bằng một vài đối thủ và thiếu các trang bị an toàn chủ động ADAS.
Hyundai Tucson
Hyundai Tucson là mẫu crossover cỡ C, được ra mắt vào năm 2004, dùng chung cơ sở gầm bệ với Elantra và nằm dưới phân khúc của Santa Fe. Giá xe Tucson đang được niêm yết từ 769 - 919 triệu đồng cho 4 phiên bản.
- Giá niêm yết xe Tucson Xăng tiêu chuẩn: 769.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Tucson Xăng đặc biệt: 839.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Tucson Dầu đặc biệt: 909.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Tucson 1.6L Turbo HTRAC: 919.000.000 đồng
Thiết kế ngoại thất
Hyundai Tucson thế hệ thứ 4 được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Senuous Sportiness mới nên trông trẻ trung và táo bạo hơn đồng thời tạo sự khác biệt hoàn toàn với đàn anh Santa Fe. Xe được trang bị lưới tản nhiệt với mắt lưới hình học, tích hợp dải đèn LED định vị ban ngày dạng ẩn. Phía đuôi xe gây ấn tượng bằng đèn hậu LED Parametric Jewel Hidden Light với tạo hình lạ mắt và thiết kế xuyên suốt. Vành la-zăng của xe có đường kính từ 17 - 19 inch. Bên cạnh đó là 7 màu sơn ngoại thất cho người mua lựa chọn.
Thiết kế nội thất
Nội thất của Hyundai Tucson tạo cảm giác hiện đại và rộng rãi hơn thế hệ cũ nhờ kích thước tăng lên. Bên trong xe, mẫu crossover cỡ C này vô lăng có thiết kế độc đáo, mặt táp-lô đa tầng, cửa gió điều hòa trải dài, màn hình cảm ứng trung tâm nằm dọc và nút bấm chuyển số mang đến sự gọn gàng cho cụm điều khiển trung tâm.
Trang bị tiện nghi và an toàn
Hyundai Tucson 2024 được trang bị nhiều tiện nghi như ghế trước sưởi/thông gió, ghế lái nhớ 2 vị trí, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch, điều hòa tự động 2 vùng, hệ thống âm thanh 8 loa, sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời và đèn LED trang trí nội thất với 64 màu.
Trang bị an toàn của Hyundai Tucson 2024 cũng được nâng cấp với gói an toàn Smart Sense trên 3 bản cao nhất, gồm hỗ trợ giữ làn đường LFA, giám sát và phòng tránh va chạm điểm mù hiển thị ngay trên bảng đồng hồ sau vô lăng, hệ thống điều khiển hành trình thích ứng SCC và hệ thống phòng tránh va chạm trước FCA. Ngoài ra, xe còn có một số trang bị hiện đại khác như camera 360 độ, cảm biến áp suất lốp, chống trượt thân xe VSM, cân bằng điện tử ESC, 6 túi khí,…
Động cơ và vận hành
máy xăng Smartstream G2.0 với công suất tối đa 156 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 192 Nm tại 4.500 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Thứ hai là động cơ diesel Smartstream D2.0, cho sức mạnh tương ứng là 186 mã lực và 416 Nm, đi kèm hộp số tự động 8 cấp. Cuối cùng là động cơ xăng tăng áp Smartstream 1.6 T-GDI, kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp, tạo ra công suất tối đa 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại 1.500-4.500 vòng/phút.
Hai động cơ xăng 2.0L và diesel 2.0L đều đi với hệ dẫn động cầu trước FWD. Riêng động cơ tăng áp 1.6L kết hợp với hệ dẫn động 4 bánh HTRAC.
Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe thế hệ đầu tiên ra mắt từ năm 2000. Đến năm 2012, Hyundai Santa Fe có sự chuyển mình mạnh mẽ sau khi thay đổi phong cách thiết kế kiểu "điêu khắc dòng chảy". Kích thước xe bề thế và kiểu dáng cứng cáp, hiện đại hơn trước. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe được Hyundai Thành Công giới thiệu và lắp ráp từ cuối năm 2014.
Hyundai Santa Fe hiện được phân phối với 5 phiên bản khác nhau cùng mức giá bán lẻ từ 1,069 tỷ đồng (đã bao gồm thuế VAT).
- Giá niêm yết xe Santa Fe Exclusive: 1.069.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe SantaFe Prestige: 1.265.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Santa Fe Calligraphy 2.5 7 chỗ: 1.315.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Santa Fe Calligraphy 2.5 6 chỗ: 1.315.000.000 đồng
- Giá niêm yết xe Santa Fe Calligraphy 2.5 Turbo: 1.365.000.000 đồng
Thiết kế ngoại thất
Santa Fe có thiết kế hầm hố, cơ bắp và nam tính. Điểm nhấn của Santa Fe nằm ở những chi tiết thiết kế hình chữ "H" mới như đèn LED định vị ban ngày kiêm đèn báo rẽ, cản trước và đèn hậu, mang đến tính nhận diện cao hơn.
Hyundai Santa Fe hiện có 7 màu sắc, bao gồm đen, đỏ đô, bạc, trắng, xanh dương, vàng cát và xanh lục bảo.
Thiết kế nội thất
Bên trong Santa Fe mới là không gian nội thất 6 chỗ hoặc 7 chỗ, tùy phiên bản. Trong đó, phiên bản Calligraphy 2.5 6 chỗ sẽ được trang bị 2 ghế thương gia chỉnh điện ở hàng ghế giữa.
Trang bị tiện nghi và an toàn
Nổi bật trong khoang lái của Hyundai Santa Fe là màn hình cong mới, tích hợp bảng đồng hồ kỹ thuật số và màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple Carplay không dây. Bên cạnh đó là hàng ghế trước chỉnh điện/sưởi/làm mát, hệ thống âm thanh 12 loa Bose, 2 sạc điện thoại không dây, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động (ECM) và màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD.
Trong khi đó, trang bị an toàn của Hyundai Santa Fe 2024 gồm có hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, camera 360 độ, cảm biến bên hông, hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước (FCA), hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù (BCA), hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi (RCCA), hỗ trợ giữ làn đường (LKA), hỗ trợ duy trì làn đường (LFA) hay đèn pha tự động thích ứng (AHB).
Động cơ và vận hành
Nằm bên dưới nắp ca-pô của Hyundai Santa Fe thế hệ mới là 2 tùy chọn động cơ xăng. Đầu tiên là động cơ Smartstream Theta III với 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, dung tích 2.5L ở các bản Exclusive, Prestige, Calligraphy 2.5 7 chỗ và Calligraphy 2.5 6 chỗ. Kết hợp với hộp số tự động 8 cấp, động cơ này cho công suất tối đa 194 mã lực tại tua máy 6.100 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 246 Nm tại tua máy 4.000 vòng/phút.
Trong khi đó, bản Calligraphy 2.5 Turbo dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2.5L, tạo ra công suất tối đa 281 mã lực tại tua máy 5.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 422 Nm tại tua máy 1.700 - 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới cả 4 bánh thông qua hộp số tự động ly hợp kép ướt 8 cấp.
Kết luận
Hyundai vẫn đang khẳng định vị thế của mình bằng cách tung ra những sản phẩm mới và các phiên bản nâng cấp với nhiều ưu điểm vượt trội. Một trong những lợi thế của thương hiệu Hàn Quốc là có nhiều sản phẩm được lắp ráp tại Việt Nam nên có mức giá rẻ so với các đối thủ cùng phân khúc. Giá xe Hyundai mang đến cho người mua nhiều sự lựa chọn mang tính tiết kiệm, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình.
Lưu ý: Hyundai 2024 được hiểu là xe Hyundai sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.
Giá xe bạn quan tâm
Hyundai 2024: Bảng giá xe Hyundai cập nhật mới nhất hiện nay
10:00 - 18/09/2024
Hyundai Elantra 2024: Giá xe Hyundai Elantra và khuyến mãi mới nhất
16:10 - 18/06/2024
Hyundai Grand i10 2024: Giá xe Hyundai i10 và khuyến mãi mới nhất
09:03 - 17/06/2024
Giá xe Hyundai Stargazer 2024 và thông tin mới nhất trên thị trường Việt Nam
12:01 - 30/04/2024