Trong tầm giá 750 triệu đồng, nên mua Mazda CX-5 hay Toyota Yaris Cross?
13:30 - 24/09/2023
- Doanh số SUV cỡ B tháng 12/2024: Toyota Yaris Cross vươn lên mạnh mẽ, đánh bại Mitsubishi Xforce12/01/2025
- Doanh số SUV cỡ C tháng 12/2024: Cắm đầu toàn phân khúc, duy nhất Mazda CX-5 bán hơn 1.000 xe12/01/2025
- Toyota Yaris Cross tiếp tục được khuyến mại gần 40 triệu đồng, quyết đấu Mitsubishi Xforce02/01/2025
Vào hôm 19/9/2023 vừa qua, hãng Toyota đã chính thức giới thiệu mẫu SUV cỡ B mới là Yaris Cross ở thị trường Việt Nam. Mẫu xe này có 2 phiên bản là máy xăng và hybrid với giá bán dao động từ 730 - 850 triệu đồng. Trong đó, bản máy xăng có giá từ 730 - 742 triệu đồng, tùy theo màu sắc. Nói cách khác, mẫu SUV cỡ B này có giá gần như tương đương với Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn 2.0L Deluxe (749 triệu đồng).
Vậy với tầm tiền khoảng 750 triệu đồng, nên mua Mazda CX-5 hay Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn? Hãy cùng chúng tôi đặt 2 mẫu xe này lên bàn cân trong bài viết sau đây.

Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn là 2 lựa chọn đáng cân nhắc trong tầm tiền 750 triệu đồng
So sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về trang bị ngoại thất
Điều đầu tiên cần nói về Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross chính là sự khác biệt trong kích thước. Sự khác biệt này quá rõ ràng vì Mazda CX-5 là SUV cỡ C trong khi Toyota Yaris Cross thuộc phân khúc SUV cỡ B.
So với Mazda CX-5, tân binh nhà Toyota ngắn hơn 280 mm, hẹp hơn 75 mm, thấp hơn 65 mm trong khi chiều dài cơ sở kém 80 mm. Tuy nhiên, Toyota Yaris Cross lại có khoảng sáng gầm cao hơn 10 mm và bán kính vòng quay tối thiểu hẹp hơn 0,3 m. Với bán kính vòng quay hẹp, Toyota Yaris Cross sẽ vận hành linh hoạt hơn trong khu vực đô thị.

Toyota Yaris Cross có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với Mazda CX-5
Trái ngược với kích thước, trang bị ngoại thất của Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn có khá nhiều điểm tương đồng. Cả hai đều được trang bị đèn pha LED với tính năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu. Bên cạnh đó là đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, ăng ten vây cá mập, baga mui và cốp đóng/mở chỉnh điện.

Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross tiêu chuẩn có khá nhiều trang bị ngoại thất giống nhau
Tuy nhiên, nếu như Toyota Yaris Cross được trang bị cảm biến đá cốp thì Mazda CX-5 lại không có. Ngoài ra, Mazda CX-5 còn dùng vành 19 inch trong khi Toyota Yaris Cross chỉ dùng mâm 18 inch.

Toyota Yaris Cross có cảm biến đá cốp còn Mazda CX-5 thì không
Hạng mục | Toyota Yaris Cross máy xăng | Mazda CX-5 2.0L Deluxe |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.310 x 1.770 x 1.615 | 4.590 x 1.845 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.620 | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 | 200 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | 5,5 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.175 | 1.550 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh dầm xoắn | MacPherson/Liên kết đa điểm |
Đèn pha | LED | |
Đèn pha điều khiển tự động | Có | |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Không |
Đèn pha cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |
Đèn sương mù LED | Có | |
Đèn hậu | LED | |
Gương chiếu hậu ngoài | Gập điện tự động, tích hợp đèn chào mừng | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Ăng ten vây cá mập | Có | |
Vành la-zăng | 18 inch | 19 inch |
Kích thước lốp | 215/55R18 | 225/55R19 |
Cửa cốp | Điều khiển điện, tích hợp cảm biến đá cốp | Điều khiển điện |
Baga mui | Có |
Bảng so sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về trang bị ngoại thất
So sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về trang bị nội thất
Với kích thước lớn hơn, đương nhiên Mazda CX-5 được trang bị nội thất rộng rãi hơn so với Toyota Yaris Cross. Đây cũng là thế mạnh lớn của mẫu xe nhà Mazda so với tân binh đến thương hiệu Toyota.
Cả Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross đều được trang bị nội thất 5 chỗ ngồi. Những trang bị giống nhau của 2 mẫu SUV này bao gồm vô lăng bọc da, tích hợp phím chức năng, ghế bọc da, kết nối điện thoại thông minh, điều hòa tự động, cửa gió dành cho hàng ghế sau, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời, hệ thống âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm.

Nội thất của Toyota Yaris Cross bản máy xăng

Nội thất của Mazda CX-5 bản 2.0L Deluxe
Ngay từ bản tiêu chuẩn, Toyota Yaris Cross đã có bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình TFT 7 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 10,1 inch, tính năng điều khiển bằng giọng nói, 2 cổng USB Type C cho hàng ghế sau, sạc điện thoại không dây, đèn viền trang trí nội thất có thể thay đổi màu sắc/cường độ ánh sáng và lẫy chuyển số sau vô lăng.
Trong khi đó, Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn chỉ dùng bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin và màn hình thông tin giải trí 8 inch. Đồng thời, bản tiêu chuẩn của mẫu xe này thiếu sạc điện thoại không dây, tính năng điều khiển bằng giọng nói, đèn viền trang trí nội thất và lẫy chuyển số sau vô lăng so với Toyota Yaris Cross.
Bù lại, Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng trong khi Toyota Yaris Cross dùng ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Ngoài ra, Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn còn có gương chiếu hậu chống chói tự động và ghế sau gập 40:20:40 linh hoạt hơn.

Hàng ghế sau của Mazda CX-5 2.0L Deluxe
Tuy có kích thước lớn hơn nhưng Mazda CX-5 lại sở hữu thể tích khoang hành lý chỉ 442 lít khi dùng cả 2 hàng ghế. Con số tương ứng của Toyota Yaris Cross là 471 lít.
Nhìn chung, Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn tuy thua kém về không gian nội thất nhưng lại có một số lợi thế về trang bị tiện nghi và khả năng chở đồ.

Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn có trang bị tiện nghi nhỉnh hơn so với Mazda CX-5 2.0L Deluxe
Hạng mục | Toyota Yaris Cross máy xăng | Mazda CX-5 2.0L Deluxe |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chất liệu ghế | Bọc da | |
Vô lăng | Bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng | |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có | Không |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40 | Gập 40:20:40 |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số với màn hình TFT 7 inch | Analog với màn hình đa thông tin |
Màn hình thông tin giải trí | 10,1 inch | 8 inch |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |
Điều khiển giọng nói | Có | Không |
Điều hòa tự động | Có | 2 vùng |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có | |
Sạc điện thoại không dây | Có | Không |
Đèn trang trí khoang lái | Có (thay đổi màu sắc/cường độ ánh sáng) | Không |
Cửa sổ trời | Không | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | Có | |
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Có | |
Thể tích khoang hành lý khi dùng cả 2 hàng ghế (lít) | 471 | 442 |
Bảng so sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về trang bị nội thất
So sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về trang bị an toàn
Một trong những thế mạnh lớn nhất của Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn chính là trang bị an toàn. Cả hai bản của mẫu SUV cỡ B này đều có những tính năng an toàn như 6 túi khí, phanh đĩa trước/sau, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo áp suất lốp, camera 360 độ, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường/hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát vận hành chân ga, cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành, đèn chiếu xa tự động và kiểm soát hành trình thích ứng.

Trang bị an toàn của Toyota Yaris Cross máy xăng đầy đủ như bản hybrid
Trong khi đó, Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn bị cắt bỏ hoàn toàn các tính năng an toàn chủ động ADAS. Bản này chỉ có 6 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi, cảm biến trước/sau, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control thông thường, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Như vậy, nếu xét về trang bị an toàn thì Toyota Yaris Cross máy xăng rõ ràng ghi điểm hơn so với Mazda CX-5 2.0L Deluxe.

Mazda CX-5 2.0L Deluxe không có các tính năng an toàn chủ động
Hạng mục | Toyota Yaris Cross máy xăng | Mazda CX-5 2.0L Deluxe |
Số túi khí | 6 | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | ||
Hệ thống cân bằng điện tử | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Không |
Camera 360 độ | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | ||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | ||
Cảnh báo tiền va chạm PCS | Có | Không |
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn LDA & LTA | ||
Kiểm soát vận hành chân ga PMC | ||
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành FDA | ||
Đèn chiếu xa tự động AHB | ||
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động ACC | ||
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control | Không | Có |
Bảng so sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về trang bị an toàn
So sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về động cơ
Nằm bên dưới nắp ca-pô của Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn là động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L với công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm, kết hợp cùng hộp số biến thiên vô cấp kép D-CVT. Động cơ này đi với hệ dẫn động cầu trước, tiêu thụ lượng xăng 7,41 lít/100 km trong đô thị, 5,1 lít/100 km ngoài đô thị và 5,95 lít/100 km kết hợp.
Trong khi đó, Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn dùng động cơ xăng SkyActiv-G 4 xi-lanh, dung tích 2.0L, tạo ra công suất tối đa 154 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200 Nm. Động cơ đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Lượng xăng tiêu thụ của mẫu xe này là 9,2 lít/100 km trong đô thị, 5,95 lít/100 km ngoài đô thị và 7,13 lít/100 km kết hợp.

Động cơ của Mazda CX-5 2.0L Deluxe mạnh hơn nhưng tốn xăng hơn Toyota Yaris Cross
Có thể thấy động cơ của Mazda CX-5 bản tiêu chuẩn mạnh hơn nhưng cũng tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn. Điều này không có gì lạ vì Mazda CX-5 vốn có kích thước và trọng lượng lớn hơn. Trong giai đoạn giá xăng liên tục tăng cao như hiện nay thì Toyota Yaris Cross có thể là một lựa chọn hợp lý hơn cho những người muốn tiết kiệm chi phí vận hành.
Hạng mục | Toyota Yaris Cross máy xăng | Mazda CX-5 2.0L Deluxe |
Số xi-lanh | 4 | |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.496 | 1.998 |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Công suất tối đa (mã lực) | 105 | 154 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 138 | 200 |
Dung tích bình xăng (lít) | 42 | 56 |
Hộp số | Biến thiên vô cấp kép D-CVT | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |
Chế độ lái | Eco, Normal, Power | Normal, Sport |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 7,41 | 9,2 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 5,1 | 5,95 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 5,95 | 7,13 |
Bảng so sánh Mazda CX-5 và Toyota Yaris Cross bản tiêu chuẩn về động cơ
Kết luận
Qua những so sánh cụ thể trên, có thể nói rằng Yaris Cross sẽ phù hợp với những gia đình nhỏ, ưa thích thương hiệu Toyota đồng thời muốn sở hữu nhiều tính năng tiện nghi, an toàn và động cơ tiết kiệm xăng. Trong khi đó, những ai muốn mua xe có nội thất rộng rãi hơn và động cơ mạnh hơn thì có thể chọn Mazda CX-5. Người mua nên cân nhắc xem nhu cầu thực sự của mình là gì để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất.


SO Sánh xe
Bài viết mới nhất
-
Chưa bán tại Trung Quốc, SUV điện cỡ lớn BYD Denza N9 đã được đăng ký bảo hộ kiểu dáng ở Việt Nam
Hôm qua lúc 01:57
-
"Xe nhà giàu" Lexus LS bị ngừng bán vì không cạnh tranh được với người anh em LM
Hôm qua lúc 01:11
-
Ferrari "lời to" trong năm 2024 nhờ bán gần 14.000 chiếc siêu xe cho các đại gia toàn cầu
Thứ sáu lúc 15:39