Khám phá sự khác biệt về trang bị của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
23:21 - 24/03/2024
- Kia Seltos 2024 tại Việt Nam lặng lẽ được bổ sung phiên bản GT-Line Đặc biệt, giá cao hơn Mazda CX-508/10/2024
- Kia Seltos 2024 tại Việt Nam được bổ sung bản 1.5 Deluxe mới, bản 1.5 Luxury thêm trang bị và tăng giá09/06/2024
- Kia Seltos 2024 có thêm phiên bản Turbo mới, giá đúng bằng Mazda CX-526/05/2024
Mới đây, Kia Việt Nam đã bất ngờ đăng hình ảnh và thông tin chi tiết của Seltos phiên bản nâng cấp giữa vòng đời lên trang web chính thức. Theo đó, mẫu SUV cỡ B này sẽ có tổng cộng 4 phiên bản, bao gồm 1.5 AT, 1.5 Luxury, 1.5 Premium và 1.5 Turbo GT-Line. Hiện mới chỉ có giá bán của 3 bản 1.5 AT, 1.5 Luxury và 1.5 Premium được công bố, lần lượt là 599 triệu, 679 triệu và 739 triệu đồng.
Trước khi quyết định mua, các bạn nên biết rõ các phiên bản của Kia Seltos 2024 có những trang bị nào. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ so sánh 4 phiên bản của Kia Seltos 2024 về mặt trang bị để giúp các bạn có cái nhìn rõ hơn.
So sánh trang bị ngoại thất của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
Không có gì ngạc nhiên khi bản tiêu chuẩn của Kia Seltos 2024 sở hữu trang bị khá cơ bản. Theo bảng thông số do hãng công bố, bản 1.5 AT chỉ có những trang bị như hệ thống đèn Halogen từ trước ra sau, đèn pha tự động bật/tắt phía trước, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện/tích hợp báo rẽ, vành hợp kim 17 inch và baga nóc.
Trong khi đó, bản 1.5 Luxury có thêm hệ thống đèn LED xung quanh xe. Bản 1.5 Premium chỉ hơn bản 1.5 Luxury ở cần gạt nước tự động và cửa cốp sau đóng/mở điện. Với bản 1.5 Turbo GT-Line cao cấp nhất, Kia Seltos 2024 sẽ có thêm hệ thống chiếu sáng tự động (HBA).
Hạng mục | 1.5 AT | 1.5 Luxury | 1.5 Premium | 1.5 Turbo GT-Line |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.365 x 1.800 x 1.645 | 4.365 x 1.800 x 1.645 | 4.365 x 1.800 x 1.645 | 4.365 x 1.800 x 1.645 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | 2.610 | 2.610 | 2.610 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | 190 | 190 | 190 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
Đèn pha | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha chiếu sáng tự động HBA | Không | Không | Không | Có |
Đèn định vị ban ngày | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn hậu | Halogen | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Vành la-zăng (inch) | 17 | 17 | 17 | 17 |
Kích cỡ lốp | 215/60 R17 | 215/60 R17 | 215/60 R17 | 215/60 R17 |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có |
Baga nóc | Có | Có | Có | Có |
Cửa cốp đóng/mở điện | Không | Không | Có | Có |
Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
So sánh trang bị nội thất của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
Cũng như ngoại thất, nội thất của bản tiêu chuẩn 1.5 AT khác biệt đáng kể so với 3 bản còn lại. Cụ thể, bản 1.5 AT sở hữu vô lăng bọc urethane, ghế bọc da, hàng ghế sau gập 60:40, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin 4,2 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, kết nối Apple Carplay/Android Auto không dây, hệ thống âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, khởi động từ xa, kính tự động lên xuống/chống kẹt bên ghế lái, điều hòa chỉnh cơ và cửa gió dành cho hàng ghế sau.
Từ bản 1.5 Luxury trở lên, xe mới có vô lăng bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch, điều hòa tự động 2 vùng và gương chiếu hậu chống chói tự động. Trong khi đó, 2 bản 1.5 Premium và 1.5 Turbo GT-Line đều được bổ sung lẫy chuyển số thể thao sau vô lăng, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD, tính năng làm mát ghế trước cũng như sạc điện thoại không dây.
Hạng mục | 1.5 AT | 1.5 Luxury | 1.5 Premium | 1.5 Turbo GT-Line |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Không | Có | Có | Có |
Làm mát hàng ghế trước | Không | Không | Có | Có |
Hàng ghế sau gập 60:40 | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng | Bọc urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ | Analog | Analog | Analog | Analog |
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | 4,2 inch | 4,2 inch | 4,2 inch |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 10,25 inch | Cảm ứng 10,25 inch | Cảm ứng 10,25 inch |
Kết nối Apple Carplay & Android Auto không dây | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Tính năng Kia Connect | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió dành cho hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Không | Không | Có | Có |
Kính cửa người lái tự động lên xuống và chống kẹt | Có | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Bảng so sánh trang bị nội thất của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
So sánh trang bị an toàn của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
Một trong những điểm nhấn đáng chú ý nhất của Kia Seltos 2024 chính là các tính năng an toàn chủ động ADAS mới. Đáng tiếc là những tính năng này chỉ dành cho bản 1.5 Turbo GT-Line cao cấp nhất. Cụ thể, bản 1.5 Turbo GT-Line sở hữu hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo/hỗ trợ giữ làn đường (LKA), cảnh báo/hỗ trợ theo làn (LFA), cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phía trước (FCA), cảnh báo nguy hiểm khi mở cửa xe (SEW) và cảnh báo người lái mất tập trung (DAW).
Trong khi đó, bản 1.5 AT chỉ có 2 túi khí, phanh tay chỉnh cơ, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera hành trình và cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau.
Bản 1.5 Luxury có thêm cảm biến áp suất lốp. Từ bản 1.5 Premium trở đi, Kia Seltos 2024 sẽ được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, hỗ trợ tránh va chạm điểm mù phía sau (BCA), hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang phía sau (RCCA), hỗ trợ giới hạn tốc độ và 6 túi khí.
Hạng mục | 1.5 AT | 1.5 Luxury | 1.5 Premium | 1.5 Turbo GT-Line |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Số túi khí | 2 | 2 | 6 | 6 |
Phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời | Chỉnh cơ | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control | Không | Có | Có | Không |
Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ giới hạn tốc độ (MSLA) | Không | Không | Có | Có |
Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù phía sau (BCA) | Không | Không | Có | Có |
Hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang phía sau (RCCA) | Không | Không | Có | Có |
Cảnh báo và hỗ trợ giữ làn đường (LKA) | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo và hỗ trợ theo làn (LFA) | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía trước (FCA) | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo nguy hiểm khi mở cửa xe (SEW) | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo người lái mất tập trung (DAW) | Không | Không | Không | Có |
Bảng so sánh trang bị an toàn của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
So sánh thông số động cơ của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
Ở phiên bản cũ, Kia Seltos đang dùng 2 loại động cơ xăng có dung tích 1.6L và 1.4L. Bước sang phiên bản mới, mẫu SUV cỡ B này được chuyển sang dùng 2 loại động cơ xăng cùng có dung tích 1.5L.
Đầu tiên là động cơ Smartstream 1.5L, sản sinh công suất tối đa 113 mã lực tại tua máy 6.300 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại tua máy 4.500 vòng/phút dành cho 3 bản 1.5 AT, 1.5 Luxury và 1.5 Premium. Động cơ đi kèm với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Thứ hai là động cơ Smartstream 1.5L, tăng áp, tạo ra công suất tối đa 158 mã lực tại tua máy 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 253 Nm tại tua máy 1.500 - 3.500 vòng/phút dành cho bản 1.5 Turbo GT-Line. Động cơ này đồng hành cùng hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Ngoài ra, các phiên bản của Kia Seltos 2024 còn có 3 chế độ lái là Normal, Eco, Sport và 3 chế độ địa hình Snow, Mud, Sand.
Hạng mục | 1.5 AT | 1.5 Luxury | 1.5 Premium | 1.5 Turbo GT-Line |
Loại động cơ | Smartstream 1.5 | Smartstream 1.5 Turbo | ||
Số xi-lanh | 4 | 4 | ||
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.5L | 1.5L | ||
Tăng áp | Không | Có | ||
Công suất tối đa (mã lực) | 113 | 158 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 | 253 | ||
Hộp số | Tự động biến thiên vô cấp CVT | Tự động ly hợp kép DCT 7 cấp | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | ||
Chế độ địa hình | Snow, Mud, Sand | Snow, Mud, Sand | ||
Chế độ lái | Normal, Eco, Sport | Normal, Eco, Sport | ||
Hệ thống treo trước | MacPherson | MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng |
Bảng so sánh thông số động cơ của Kia Seltos 2024 ở 4 phiên bản
Có thể thấy bản tiêu chuẩn của Kia Seltos 2024 có trang bị chỉ ở mức đủ dùng, không có gì nổi bật. Nếu muốn sở hữu trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ cùng động cơ mạnh mẽ hơn thì người mua phải chọn bản cao cấp nhất. Đáng tiếc là hiện giá bán của bản 1.5 Turbo GT-Line vẫn chưa được công bố. Tuy nhiên, với những tính năng an toàn chủ động ADAS cùng động cơ tăng áp, bản này dự kiến sẽ có giá cao hơn đáng kể so với mức 739 triệu đồng của bản 1.5 Premium.