Phân biệt 4 phiên bản của Honda CR-V 2024 mới ra mắt Việt Nam qua trang bị
16:55 - 25/10/2023
Ngày 25/10/2023, Honda CR-V thế hệ mới đã chính thức ra mắt Việt Nam với 4 phiên bản là G, L, L AWD và e:HEV RS. Giá bán tương ứng của 4 phiên bản này lần lượt là 1,109 tỷ, 1,159 tỷ, 1,31 tỷ và 1,259 tỷ đồng.
Có thể thấy sự chênh lệch khá lớn về giá bán giữa 4 phiên bản của Honda CR-V 2024. Vậy trang bị ngoại thất, nội thất, an toàn và động cơ của 4 phiên bản này có gì khác nhau? Xin mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây.
So sánh trang bị ngoại thất của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
Bước sang thế hệ mới, Honda CR-V 2024 đã tăng giá mạnh so với trước. Điều này cũng tương ứng với những thay đổi đáng kể trong trang bị ngoại thất của mẫu xe này.
Theo đó, Honda CR-V 2024 tại Việt Nam có những trang bị tiêu chuẩn như đèn pha LED toàn phần, đèn LED định vị ban ngày, đèn pha tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, đèn pha tự động tắt theo thời gian, đèn báo rẽ dạng LED chạy đuổi, đèn hậu LED, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập, mở tự động/tích hợp đèn báo rẽ và vành 18 inch sơn màu bạc.
Trong khi đó, bản L có thêm đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu sáng, đèn sương mù LED phía trước và cửa cốp mở rảnh tay/đóng cốp thông minh. Riêng bản e:HEV RS sẽ có những đặc điểm nhận dạng như logo màu đỏ trên lưới tản nhiệt/cửa cốp, vành 18 inch sơn màu đen bóng và 2 đầu ống xả giả mạ crôm phía sau. Ngoài ra, bản e:HEV RS còn có đèn sương mù phía sau và thanh giá nóc xe.
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.691 | 4.691 x 1.866 x 1.681 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.701 | 2.700 | 2.701 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | 208 | 198 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | |||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.653 | 1.661 | 1.747 | 1.756 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | |||
Đèn pha | LED | |||
Đèn pha tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | |||
Đèn pha tự động tắt theo thời gian | Có | |||
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | ||
Đèn pha vào cua chủ động (ACL) | Không | Có | ||
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |||
Đèn rẽ phía trước | LED chạy đuổi | |||
Đèn sương mù trước | Không | LED | ||
Đèn sương mù sau | Không | Có | ||
Đèn hậu | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | |||
Thanh giá nóc xe | Không | Có | ||
Vành la-zăng | 18 inch (màu bạc) | 18 inch (màu đen bóng) | ||
Kích cỡ lốp | 235/60R18 | |||
Cửa cốp chỉnh điện | Không | Mở cốp rảnh tay và đóng cốp thông minh | ||
Ăng ten | Vây cá mập |
Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
So sánh trang bị nội thất của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
Sự khác biệt lớn nhất giữa các phiên bản của Honda CR-V mới chính là cấu hình chỗ ngồi. Cụ thể, 3 phiên bản G, L và L AWD sẽ dùng nội thất 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Trong khi đó, phiên bản e:HEV RS chỉ được trang bị nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Nội thất của bản e:HEV RS cũng tạo cảm giác thể thao hơn nhờ những điểm nhấn màu đỏ như đường viền chỉ.
Không chỉ chỗ ngồi mà trang bị của các phiên bản cũng có sự chênh lệch. Ở bản tiêu chuẩn, xe sở hữu ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng/nhớ 2 vị trí, ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế cuối gập 50:50 và cửa kính điện tự động lên/xuống 1 chạm bên ghế lái.
Tiếp theo đó là vô lăng bọc urethane/điều chỉnh 4 hướng/tích hợp phím chức năng, bảng đồng hồ TFT 7 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, hỗ trợ Apple CarPlay có dây, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa gió cho hàng ghế sau, hệ thống âm thanh 8 loa, 1 cổng sạc USB, 2 cổng sạc Type C, khởi động máy từ xa, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời và chìa khóa thông minh.
Với bản L, xe có thêm gương chiếu hậu chống chói tự động, vô lăng bọc da, chìa khóa thông minh với tính năng mở cốp từ xa, cửa kính điện tự động lên/xuống 1 chạm ở tất cả các ghế, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay không dây, quay số nhanh bằng giọng nói, 3 cổng sạc Type C, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD và sạc điện thoại không dây.
Trong khi đó, bản L AWD được bổ sung cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, đèn trang trí nội thất và thẻ khóa từ thông minh. Riêng hệ thống âm thanh Bose 12 loa chỉ dành cho bản e:HEV RS.
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Số chỗ ngồi | 7 | 5 | ||
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí | |||
Ghế phụ lái | Chỉnh điện 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | |||
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50 | Không | ||
Cửa kính điện tự động lên/xuống 1 chạm | Ghế lái | Tất cả vị trí | ||
Vô lăng | Bọc urethane | Bọc da | ||
Điều chỉnh vô lăng | 4 hướng | |||
Vô lăng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | |||
Vô lăng tích hợp lẫy chuyển số | Có | Không | ||
Vô lăng tích hợp lẫy giảm tốc | Không | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Không | Có | ||
Bảng đồng hồ trung tâm | TFT 7 inch | TFT 10,2 inch | ||
Màn hình thông tin giải trí | 7 inch | 9 inch | ||
Kết nối Apple Carplay | Có dây | Không dây | ||
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Có | ||
Kết nối USB/AM/FM/Bluetooth | Có | |||
Hệ thống âm thanh | 8 loa | Bose 12 loa | ||
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Không | Có | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |||
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | |||
Sạc điện thoại không dây | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | ||
Cửa sổ trời | Không | Toàn cảnh | ||
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Khởi động từ xa | Có | |||
Phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời | Có | |||
Chìa khóa thông minh | Có | Có (có tính năng mở cốp từ xa) | ||
Thẻ khóa từ thông minh | Không | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát âm thanh (ASC) | Không | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) | Có |
Bảng so sánh trang bị nội thất của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
So sánh thông số động cơ của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
Khác với thế hệ cũ, Honda CR-V 2024 hiện có 2 tùy chọn động cơ. Cung cấp sức mạnh cho 3 phiên bản G, L và L AWD là động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L với công suất tối đa 188 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 240 Nm như cũ. Động cơ này kết hợp với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT, hệ dẫn động cầu trước ở hai bản G, L hoặc 4 bánh toàn thời gian ở bản L AWD. Đây là lần đầu tiên mẫu xe này có hệ dẫn động AWD ở Việt Nam. Đồng thời, trang bị này cũng là lý do vì sao bản L AWD có giá bán cao nhất, đắt hơn cả bản e:HEV RS.
"Trái tim" của Honda CR-V e:HEV RS 2024 là hệ truyền động hybrid, bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0L và 2 mô-tơ điện. Động cơ xăng cho công suất tối đa 146 mã lực trong khi con số tương ứng của 2 mô-tơ điện là 181 mã lực. Tổng cộng, phiên bản e:HEV RS có công suất 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 335 Nm.
Động cơ xăng của Honda CR-V mới tiêu thụ lượng nhiên liệu trung bình từ 7,3 - 7,8 lít/100 km, tùy phiên bản. Mức tương ứng của động cơ hybrid là 5,2 lít/100 km.
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Loại động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng, DOHC, 16 van, tăng áp | Hybrid | ||
Dung tích xi-lanh động cơ (cc) | 1.498 | 1.993 | ||
Công suất tối đa của động cơ xăng (mã lực) | 188 | 146 | ||
Mô-men xoắn cực đại của động cơ xăng (Nm) | 240 | 183 | ||
Công suất tối đa của mô-tơ điện (mã lực) | - | 181 | ||
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) | - | 350 | ||
Công suất kết hợp (mã lực) | - | 204 | ||
Mô-men xoắn kết hợp (Nm) | - | 335 | ||
Hộp số | CVT | E-CVT | ||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 57 | |||
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 9,57 | 9,3 | 9,8 | 3,4 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 6,34 | 6,2 | 6,7 | 6,3 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 7,49 | 7,3 | 7,8 | 5,2 |
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | |||
Chế độ lái | Normal/ECON | Sport/Normal/ECON |
Bảng so sánh thông số động cơ của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
So sánh trang bị an toàn của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản
Trang bị an toàn của Honda CR-V 2024 khá đồng đều ở các phiên bản. Ngay từ bản tiêu chuẩn, xe đã có 8 túi khí, camera lùi, hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ, cảnh báo áp suất lốp, hỗ trợ xuống dốc, nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau, hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động, không kể đến những tính năng an toàn cơ bản khác. Bên cạnh đó là gói tính năng trợ lái nâng cao Honda Sensing tiêu chuẩn với hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường và thông báo xe phía trước khởi hành.
Tuy nhiên, bản tiêu chuẩn còn thiếu hệ thống đèn pha thích ứng thông minh, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, phanh tự động khẩn cấp sau va chạm, camera hỗ trợ quan sát làn đường và camera 360 độ. Những tính năng an toàn này đều có ở bản e:HEV RS. Riêng bản L AWD tuy đắt nhất nhưng lại không có đèn pha thích ứng thông minh, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước và phanh tự động khẩn cấp sau va chạm.
Hạng mục | G | L | L AWD | e:HEV RS | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | |||||
Số túi khí | 8 | |||||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | ||||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | ||||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | ||||||
Hỗ trợ xuống dốc | ||||||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | ||||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | ||||||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | ||||||
Camera lùi | ||||||
Camera 360 độ | Không | Có | ||||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |||||
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Có | ||||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Không | Có | ||||
Cảnh báo chống buồn ngủ (DAM) | Có | |||||
Cảnh báo áp suất lốp (TPMS) | Có | |||||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | ||||
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |||||
Hệ thống phanh tự động khẩn cấp sau va chạm | Không | Có | ||||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | |||||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | |||||
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF) | ||||||
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | ||||||
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | ||||||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | ||||||
Đèn pha thích ứng thông minh (ADB) | Không | Có | ||||
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có |
Bảng so sánh trang bị an toàn của Honda CR-V 2024 ở 4 phiên bản