Đặt 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 lên bàn cân để so sánh trang bị
18:14 - 27/10/2024
Vào ngày 23/10, trong triển lãm Ô tô và Xe máy Việt Nam (VMS) 2024, hãng Toyota đã chính thức giới thiệu thế hệ mới của dòng xe Camry với khách hàng trong nước. Đúng như thông tin do đại lý hé lộ trước đó, mẫu sedan hạng D này bị cắt bớt phiên bản máy xăng và thêm phiên bản hybrid.
Cụ thể hơn, Toyota Camry 2025 tại Việt Nam có 3 phiên bản, bao gồm 2.0 Q, 2.5 HEV Mid và 2.5 HEV Top, với giá bán lần lượt 1,22 tỷ, 1,46 tỷ và 1,53 tỷ đồng. Có thể thấy rõ sự chênh lệch về giá bán giữa bản máy xăng 2.0 Q và 2 bản hybrid còn lại.
Vậy trang bị của 3 phiên bản này có gì khác nhau? Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây.
So sánh 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 về trang bị ngoại thất
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.915 x 1.840 x 1.445 | 4.915 x 1.840 x 1.445 | 4.915 x 1.840 x 1.445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | 2.825 | 2.825 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 140 | 140 | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Đèn pha | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn pha điều khiển tự động | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED toàn phần | LED toàn phần | LED toàn phần |
Vành la-zăng (inch) | 18 | 18 | 18 |
Thông số lốp | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
Gạt mưa | Tự động | Tự động | Tự động |
Sấy kính sau | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ/đèn chào mừng | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ/đèn chào mừng, tự điều chỉnh khi lùi, nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ/đèn chào mừng, tự điều chỉnh khi lùi, nhớ 2 vị trí |
Ăng ten | Vây cá mập | Vây cá mập | Vây cá mập |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Cửa sổ trời | Có | Có | Toàn cảnh Panorama |
Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Toyota Camry 2025 ở 3 phiên bản.
Ở thế hệ mới, Toyota Camry tiếp tục được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ TNGA. Tuy nhiên, kích thước của xe đã được điều chỉnh nhẹ so với phiên bản cũ. Theo đó, Toyota Camry mới sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.915 x 1.840 x 1.445 mm và chiều dài cơ sở 2.825 mm. So với thế hệ cũ, xe chỉ dài hơn 30 mm trong khi các thông số kích thước còn lại giữ nguyên.
Trang bị ngoại thất của 3 phiên bản khá đồng đều và không có nhiều chênh lệch. Cụ thể, cả 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 đều sở hữu hệ thống đèn pha LED Projector với hệ thống điều khiển tự động, tự động cân bằng góc chiếu, đèn chờ dẫn đường, đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED phía trước, đèn hậu LED toàn phần, vành hợp kim 18 inch, gạt mưa tự động, sấy kính sau và gương chiếu hậu điều chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng. Ở 2 phiên bản hybrid, xe có thêm gương chiếu hậu tự điều chỉnh khi lùi và nhớ 2 vị trí.
So sánh 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 về trang bị nội thất
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí |
Ghế phụ lái | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Sưởi ghế trước | Không | Không | Không |
Làm mát ghế trước | Không | Có | Có |
Hàng ghế sau | Ngả lưng chỉnh điện | Ngả lưng chỉnh điện | Ngả lưng chỉnh điện |
Bệ tì tay hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Vô lăng | 3 chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp phím chức năng | 3 chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp phím chức năng | 3 chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp phím chức năng |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch |
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Có (10 inch) | Có (10 inch) | Có (10 inch) |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Kết nối USB/Bluetooth/Wifi | Có | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Điều hòa | Tự động 3 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập |
Điều hòa lọc Ion âm (Nanoe X) | Không | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Cổng USB | Có | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Có | Có | Có |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
Khóa cửa điện | Có (theo tốc độ) | Có (theo tốc độ) | Có (theo tốc độ) |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa | Mạ crôm | Mạ crôm | Mạ crôm |
Bảng so sánh trang bị nội thất của Toyota Camry 2025 ở 3 phiên bản.
Sự khác biệt về trang bị giữa 3 phiên bản sẽ được thể hiện rõ hơn ở khu vực nội thất. Tại đây, bản 2.0 Q của xe được trang bị ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng, hàng ghế thứ 2 ngả lưng chỉnh điện, đi kèm tựa tay tích hợp khay đựng ly, vô lăng 3 chấu bọc da/chỉnh điện 4 hướng/tích hợp phím chức năng và gương chiếu hậu chống chói tự động.
Ngoài ra, bản tiêu chuẩn của Toyota Camry 2025 còn có bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình hiển thị đa thông tin TFT 12,3 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hệ thống âm thanh JBL 9 loa, kết nối USB/Bluetooth/Wifi, kết nối điện thoại thông minh, điều khiển bằng giọng nói, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD 10 inch, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, cổng USB, phanh tay điện tử, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây, rèm che nắng kính sau chỉnh điện, rèm che nắng cửa sau chỉnh tay và khóa cửa từ xa.
Trong khi đó, bản 2.5 HEV Mid có thêm ghế phụ lái chỉnh điện 10 hướng, ghế lái nhớ 2 vị trí, làm mát ghế trước và vô lăng tích hợp lẫy chuyển số thể thao. Riêng bản cao cấp nhất được bổ sung hệ thống điều hòa lọc Ion âm (Nanoe X) và cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.
So sánh 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 về trang bị an toàn
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Phanh trước/sau | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt |
Số túi khí | 6 | 7 | 7 |
Túi khí đầu gối người lái | Không | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | |||
Hệ thống cân bằng điện tử | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |||
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | |||
Hệ thống cảnh báo điểm mù | |||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | |||
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | |||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | |||
Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ | |||
Hệ thống đèn chiếu xa tự động | |||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | |||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 8 | 8 | 8 |
Camera lùi | Có | Có | Không |
Camera 360 độ | Không | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Tự động giữ phanh tạm thời | |||
Hỗ trợ ra khỏi xe an toàn | |||
Phanh hỗ trợ đỗ xe | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | |||
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí |
Bảng so sánh trang bị an toàn của Toyota Camry 2025 ở 3 phiên bản.
Tương tự trang bị tiện nghi, các tính năng an toàn của Toyota Camry 2025 ở 3 phiên bản rất đồng đều. Xe có 6 túi khí tiêu chuẩn, 8 cảm biến xung quanh xe, cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ, đèn chiếu xa tự động và cảnh báo lệch làn đường.
Bên cạnh đó là những tính năng an toàn quen thuộc như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, theo dõi áp suất lốp, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, camera lùi và hỗ trợ ra khỏi xe an toàn. Tuy nhiên, 2 phiên bản hybrid sẽ có 7 túi khí với túi khí đầu gối người lái bổ sung. Trong khi đó, camera 360 độ chỉ dành cho bản cao cấp nhất.
So sánh 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 thông số động cơ
Hạng mục | 2.0 Q | 2.5 HEV Mid | 2.5 HEV Top |
Loại động cơ | Xăng | Hybrid | Hybrid |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.987 | 2.488 | 2.487 |
Công suất tối đa của động cơ xăng (mã lực) | 170 | 184 | 184 |
Mô-men xoắn cực đại của động cơ xăng (Nm) | 206 | 221 | 221 |
Mô-tơ điện | Không | Có | Có |
Công suất tối đa của mô-tơ điện (kW) | - | 100 | 100 |
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) | - | 202 | 202 |
Lin hybrid | - | Lithium | Lithium |
Hộp số | Số tự động vô cấp e-CVT | Số tự động vô cấp e-CVT | Số tự động vô cấp e-CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Các chế độ lái | Không | 3 chế độ (Thường, Tiết kiệm, Thể thao) | 3 chế độ (Thường, Tiết kiệm, Thể thao) |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | - | - | 4,2 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | - | - | 4,2 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | - | - | 4,2 |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 60 | 50 | 50 |
Bảng so sánh thông số động cơ của Toyota Camry 2025 ở 3 phiên bản.
Khác với trang bị tiện nghi và an toàn, động cơ của Toyota Camry 2025 lại có sự khác biệt rõ ràng ở các phiên bản. Trong đó, bản tiêu chuẩn 2.0 Q dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, dung tích 2.0L như cũ, tạo ra công suất tối đa 170 mã lực và mô-men xoắn cực đại 206 Nm. Động cơ kết hợp với hộp số tự động vô cấp E-CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, 2 phiên bản 2.5 HEV Mid và 2.5 HEV Top được trang bị hệ truyền động hybrid, bao gồm máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.5L với công suất tối đa 184 mã lực và mô-men xoắn cực đại 221 Nm. Động cơ kết hợp với mô-tơ điện mạnh 100 kW và 202 Nm cùng pin lithium-ion. Lượng xăng tiêu thụ trung bình của bản 2.5 HEV Top chỉ dừng ở mức 4,2 lít/100 km.
Kết luận
Có thể thấy rằng 3 phiên bản của Toyota Camry 2025 không khác biệt quá nhiều về mặt trang bị ngoại thất, nội thất và tiện nghi. Bản tiêu chuẩn của mẫu xe này sẽ là lựa chọn phù hợp với những ai không quá chú trọng về mặt tiết kiệm nhiên liệu và chỉ cần trang bị đủ dùng. Trong khi đó, bản 2.5 HEV Mid chỉ thiếu một vài trang bị như hệ thống điều hòa lọc Ion âm (Nanoe X), cửa sổ trời toàn cảnh và camera 360 độ so với bản cao cấp nhất nhưng giúp người tiêu dùng tiết kiệm số tiền 70 triệu đồng.
SO Sánh xe
Bài viết mới nhất
-
Bugatti Tourbillon mạnh đến 1.800 ps, giá chưa thuế 4,2 triệu đô la lần đầu ra mắt tại Đông Nam Á
6 giờ trước
-
Đánh giá Subaru Crosstrek: Xe cho đàn ông trầm ổn
12 giờ trước
-
"Vua cà phê" Việt Nam tiếp tục gây bất ngờ khi săn lùng thêm hàng tuyển Mercedes-Benz 190 SL chưa từng được nhìn thấy trên mạng
15 giờ trước