Chi tiết 4 phiên bản của Hyundai Accent 2023 mới ra mắt, về Việt Nam sẽ đe dọa Toyota Vios
16:26 - 22/03/2023
- Cùng sở hữu giá 569 triệu đồng, Nissan Almera 2025 có gì để cạnh tranh với Hyundai Accent và Honda City?30/11/2024
- Hyundai Accent đời cũ vẫn còn tồn kho được đại lý tích cực giảm giá hàng chục triệu đồng31/07/2024
- Hyundai Accent 2024: Giá xe Hyundai Accent và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam14/06/2024
Hôm qua, ngày 21/3/2023, Hyundai Accent thế hệ mới hay còn gọi là Verna đã chính thức trình làng tại thị trường Ấn Độ. Ở thị trường này, xe có 4 phiên bản là EX, S, SX và SX (O) cùng giá bán dao động từ 1,09 - 1,737 triệu Rupee (khoảng 310 - 495 triệu đồng).
Không có gì ngạc nhiên khi 4 phiên bản của mẫu sedan cỡ B này sở hữu trang bị khác nhau. Sau đây, xin mời các bạn cùng tìm hiểu chi tiết 4 phiên bản của Hyundai Accent 2023 mới ra mắt tại Ấn Độ.
Trang bị ngoại thất của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Như thông tin đã đưa, Hyundai Accent 2023 sở hữu kích thước nổi bật trong phân khúc sedan cỡ B tại thị trường Ấn Độ. Theo đó, mẫu xe Hàn Quốc này sở hữu chiều dài 4.535 mm, chiều rộng 1.765 mm, chiều cao 1.475 mm và chiều dài cơ sở 2.670 mm. So với đối thủ Honda City 2023, Hyundai Accent thế hệ mới ngắn hơn 48 mm, rộng hơn 17 mm, thấp hơn 14 mm trong khi chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 70 mm. Ngay cả những đối thủ như Volkswagen Virtus (2.651 mm), Skoda Slavia (2.651 mm) và Suzuki Ciaz (2.650 mm) cũng thua kém Hyundai Accent 2023 về chiều dài cơ sở.
Nhờ vậy mà khoang hành lý của Hyundai Accent 2023 cũng trở nên rộng rãi hơn với thể tích tăng 50 lít lên 528 lít. Con số này một lần nữa lại cao hơn các đối thủ vì Honda City 2023 có thể tích khoang hành lý chỉ 506 lít, Volkswagen Virtus và Skoda Slavia là 521 lít trong khi Suzuki Ciaz là 510 lít.
Không chỉ có kích thước lớn hơn, mẫu sedan cỡ B của xứ sở kim chi còn thay đổi hoàn toàn ở ngoại hình nhờ ngôn ngữ thiết kế Sensuous Sportiness mới. Ở bản tiêu chuẩn, Hyundai Accent 2023 chỉ được trang bị lưới tản nhiệt hình thang ngược màu đen với mắt lưới hình học, đèn pha projector, đèn hậu Halogen và vành thép 15 inch đi kèm ốp la-zăng. Thêm vào đó là ốp gương ngoại thất và tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu của bản tiêu chuẩn chỉ có tính năng chỉnh điện.
Tiến lên bản S, khách hàng mua Hyundai Accent 2023 sẽ nhận về thêm những trang bị như dải đèn LED định vị ban ngày nằm vắt ngang trên đầu xe, đèn hậu LED, anten vây cá mập, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ và vành hợp kim 15 inch.
Từ bản bản SX trở lên, xe sẽ được bổ sung đèn pha LED, đèn báo rẽ, viền cửa sổ và tay nắm cửa mạ crôm, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện, vành hợp kim 16 inch cũng như cửa cốp chỉnh điện rảnh tay. Trong khi đó, bản SX và SX (O) dùng động cơ tăng áp Turbo sẽ được trang bị vành hợp kim 16 inch sơn màu đen bóng, đi kèm cùm phanh màu đỏ thể thao.
Dù ở phiên bản nào, xe cũng có những tùy chọn màu sắc như bạc Typhoon Silver, đỏ Fiery Red, xanh đậm Starry Night, xám Titan Grey, đen Abyss Black, trắng Atlas White và nâu Tellurian Brown. Riêng phiên bản tăng áp của xe có thể phối màu trắng Atlas White và đỏ Fiery Red với nóc đen.
Hạng mục | Phiên bản | |||||
EX | S | SX | SX (O) | SX Turbo | SX (O) Turbo | |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.535 x 1.765 x 1.475 | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | |||||
Thể tích khoang hành lý (lít) | 528 | |||||
Đèn pha | Projector | LED | ||||
Đèn báo rẽ | Không | Có | ||||
Đèn LED định vị ban ngày | Không | Có | ||||
Đèn hậu LED | ||||||
Lưới tản nhiệt màu đen | Có | |||||
Viền cửa sổ mạ crôm | Không | Có | ||||
Ốp gương sơn cùng màu thân xe | Có | |||||
Tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe | Có | Không | ||||
Tay nắm cửa mạ crôm | Không | Có | ||||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tự động gập khi cửa khóa, tích hợp đèn báo rẽ | ||||
Vành la-zăng | Thép 15 inch với có ốp la-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | Hợp kim 16 inch sơn đen | ||
Cùm phanh màu đỏ | Không | Có | ||||
Cửa cốp chỉnh điện | Không | Có | ||||
Màu sắc | Bạc, Đỏ, Xanh đậm, Xám, Đen, Trắng, Nâu | |||||
Ngoại thất 2 màu | Không | Trắng - nóc đen, Đỏ - nóc đen |
Trang bị ngoại thất của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Trang bị nội thất của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Tương tự ngoại thất, nội thất của Hyundai Accent 2023 bản tiêu chuẩn cũng có trang bị khá "nghèo nàn". Tại đây, bản EX sở hữu nội thất bọc nỉ màu be - đen, tay nắm cửa bằng kim loại, phanh tay chỉnh cơ, ghế chỉnh độ cao, bệ tì tay tích hợp hộc đựng cốc ở hàng ghế sau, cửa sổ chỉnh điện trước/sau, điều hòa chỉnh tay, vô lăng trợ lực điện chỉnh 2 hướng, 3 cổng USB Type C và ổ điện 12V.
So với bản tiêu chuẩn, bản S thay đổi ở một số trang bị như bệ tì tay trung tâm có thể trượt lên/xuống, tích hợp ngăn chứa đồ, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch, điều khiển bằng giọng nói, kết nối Bluetooth rảnh tay, vô lăng chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chỉnh âm lượng/Bluetooth, điều hòa tự động, cửa gió dành cho hàng ghế sau, hộc lạnh đựng găng tay và hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control.
Ở bản SX cao cấp hơn, xe có thêm cần số/vô lăng 2 chấu bọc da, lẫy chuyển số thể thao sau vô lăng, cửa sổ trời chỉnh điện, nút chọn chế độ lái trên cụm điều khiển trung tâm, khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, sạc điện thoại không dây và hệ thống đèn viền trên mặt táp-lô/tapi cửa. Nếu dùng động cơ tăng áp, bản SX sẽ sở hữu nội thất màu đen với những điểm nhấn màu đỏ như đường chỉ và cửa gió điều hòa.
Tiếp theo đó là bản SX (O), có thêm ghế bọc da, tapi cửa bọc da mềm mại, ghế trước sưởi ấm/thông hơi, ghế lái chỉnh điện, màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch với hệ thống định vị, công nghệ kết nối Hyundai Bluelink, hệ thống âm thanh Bose 8 loa, hệ thống lọc không khí tích hợp vào điều hòa, lưới khoang hành lý và rèm che nắng chỉnh tay ở hàng ghế sau. Nếu dùng động cơ tăng áp, bản SX (O) sẽ đi kèm nội thất bọc da màu đen với những điểm nhấn màu đỏ.
Hạng mục | Phiên bản | |||||
EX | S | SX | SX (O) | SX Turbo | SX (O) Turbo | |
Màu nội thất | Be - đen | Đen với điểm nhấn đỏ | ||||
Tay nắm cửa bằng kim loại | Có | |||||
Vô lăng | Chỉnh 2 hướng | Chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chỉnh âm lượng/Bluetooth | ||||
Vô lăng bọc da 2 chấu | Không | Có | ||||
Cần số bọc da | ||||||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Nỉ | Da | ||
Ghế lái chỉnh điện | Không | Có | Không | Có | ||
Ghế trước sưởi ấm/thông hơi | ||||||
Bệ tì tay trung tâm trượt lên/xuống | Không | Có | ||||
Bệ tì tay tích hợp hộc đựng cốc phía ghế sau | Có | |||||
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Không | Có | ||
Màn hình cảm ứng trung tâm | Không | 8 inch | 10,25 inch với hệ thống định vị | |||
Bảng đồng hồ kỹ thuật số | 10,25 inch | |||||
Công nghệ kết nối BlueLink | Không | Có | ||||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Không | Có | ||||
Điều khiển bằng giọng nói | ||||||
Kết nối Bluetooth | ||||||
Loa trước/sau | ||||||
Loa tweeter phía trước | Không | Có | ||||
8 loa Bose | Không | Có | Không | Có | ||
Kết nối Bluetooth | Không | Có | ||||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | ||||
Cửa sổ trời chỉnh điện | ||||||
Nút bấm chọn chế độ lái | ||||||
Khởi động nút bấm | ||||||
Cửa sổ chỉnh điện trước/sau | Có | |||||
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động | ||||
Hộc lạnh đựng găng tay | Không | Có | ||||
Hệ thống kiểm soát hành trình | ||||||
Cổng USB Type C | Có | |||||
Ổ điện 12V | ||||||
Bàn đạp kim loại | Không | Có | ||||
Lưới khoang hành lý | Không | Có | Không | Có | ||
Rèm che nắng chỉnh tay ở hàng ghế sau | ||||||
Sạc điện thoại không dây | Không | Có |
Trang bị nội thất của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Trang bị an toàn của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Trang bị an toàn của Hyundai Accent 2023 ở bản tiêu chuẩn không có gì đặc biệt. Xe chỉ có 6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi phía sau, đèn báo dừng khẩn cấp, đèn pha tự động và chờ dẫn đường, dây đai an toàn 3 điểm (mọi vị trí), nhắc nhở thắt dây an toàn, phanh đĩa thông gió trước, phanh tang trống sau cũng như hệ thống mã hóa động cơ để chống trộm.
Từ bản S trở lên, xe mới có hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát ổn định thân xe và cảnh báo áp suất lốp. Trong khi đó, bản SX và SX (O) số sàn được trang bị cảm biến đỗ xe phía trước cũng như camera lùi.
Ở bản SX (O) dùng hộp số biến thiên vô cấp IVT, xe mới được trang bị hệ thống an toàn chủ động Hyundai SmartSense, bao gồm những tính năng như cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ tránh va chạm với người đi bộ/người đạp xe/ô tô phía trước, hỗ trợ tránh va chạm ở giao lộ, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ tránh va chạm trong điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo khi người lái mất tập trung, cảnh báo có xe đang tới khi mở cửa, hỗ trợ bám làn đường, hỗ trợ đèn chiếu xa và cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm với phương tiện cắt ngang khi lùi.
Trong khi đó, phanh tay điện tử, phanh đĩa sau, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng với tính năng Stop & Go và hệ thống cảnh báo khi xe phía trước khởi hành chỉ dành cho bản SX (O) dùng động cơ tăng áp, hộp số tự động ly hợp kép DCT 7 cấp.
Hạng mục | Phiên bản | |||||
EX | S | SX | SX (O) | SX Turbo | SX (O) Turbo | |
Số túi khí | 6 | |||||
Phanh đĩa thông khí trước | Có | |||||
Phanh đĩa sau | Không | DCT | ||||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | ||||||
Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||||||
Hệ thống kiểm soát ổn định thân xe | ||||||
Cảm biến lùi phía sau | Có | |||||
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Có | ||||
Camera lùi | ||||||
Cảnh báo áp suất lốp | Không | Có | ||||
Phanh tay điện tử | Không | DCT | ||||
Đèn cảnh báo dừng khẩn cấp | Có | |||||
Đèn pha tự động/chờ dẫn đường | ||||||
Dây đai an toàn 3 điểm | ||||||
Nhắc nhở thắt dây an toàn | ||||||
Mã hóa động cơ chống trộm | ||||||
Báo động chống trộm | ||||||
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Không | Có | ||
Hỗ trợ tránh va chạm với người đi bộ/ô tô/người đạp xe phía trước | ||||||
Hỗ trợ tránh va chạm ở giao lộ | ||||||
Cảnh báo điểm mù | ||||||
Tránh va chạm trong điểm mù | ||||||
Hỗ trợ giữ làn đường | ||||||
Cảnh báo lệch làn đường | ||||||
Cảnh báo khi người lái mất tập trung | ||||||
Cảnh báo xe đang tới khi mở cửa | ||||||
Hỗ trợ bám làn đường | ||||||
Hỗ trợ đèn chiếu xa | ||||||
Cảnh báo va chạm với phương tiện cắt ngang khi lùi | ||||||
Tránh va chạm với phương tiện cắt ngang khi lùi | ||||||
Kiểm soát hành trình thích ứng với Stop & Go | Không | |||||
Cảnh báo khi phương tiện phía trước khởi hành |
Trang bị an toàn của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Động cơ của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Cả 4 phiên bản EX, S, SX và SX (O) của Hyundai Accent 2023 ở thị trường Ấn Độ đều được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 113 mã lực và mô-men xoắn cực đại 144 Nm. Động cơ này đi với hộp số sàn 6 cấp ở cả 4 phiên bản. Ở 2 bản SX và SX (O), động cơ có thể kết hợp với hộp số biến thiên vô cấp IVT. Lượng xăng tiêu thụ của động cơ khi đi với 2 loại hộp số này lần lượt là 18,6 km/lít (5,37 lít/100 km) và 19,6 km/lít (5,1 lít/100 km).
Ngoài ra, 2 phiên bản SX và SX (O) có thể dùng cả động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, phun xăng trực tiếp, dung tích 1.5L với công suất tối đa 160 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 260 Nm. Động cơ này đồng hành với hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động ly hợp kép DCT 7 cấp. Động cơ tiêu thụ lượng xăng trung bình 20 km/lít (5 lít/100 km) khi đi với hộp số sàn và 20,6 km/lít (4,8 lít/100 km) nếu kết hợp cùng hộp số DCT.
Hạng mục | Phiên bản | |||||
EX | S | SX | SX (O) | SX Turbo | SX (O) Turbo | |
Loại động cơ | Xăng 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên | Xăng 4 xi-lanh, tăng áp | ||||
Dung tích xi-lanh | 1.5L | |||||
Công suất tối đa (mã lực) | 113 | 160 | ||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 | 260 | ||||
Hộp số | Sàn 6 cấp | Sàn 6 cấp/IVT | Sàn 6 cấp/DCT 7 cấp | |||
Lượng xăng tiêu thụ trung bình | 5,37 lít/100 km (số sàn)/5,1 lít/100 km (IVT) | 5 lít/100 km (số sàn)/4,8 lít/100 km (DCT) |
Động cơ của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Giá bán của Hyundai Accent 2023 ở 4 phiên bản
Tại thị trường Ấn Độ, Hyundai Accent 2023 bản EX có giá 1.089.000 Rupee (khoảng 310 triệu đồng). Giá bán của bản S là 1.195.000 Rupee (340,5 triệu đồng). Con số tương ứng của bản SX dao động từ 1.298.500 - 1.608.000 Rupee (khoảng 370 - 458 triệu đồng). Đắt nhất là bản SX (O) với giá dao động từ 1.465.900 - 1.737.000 Rupee (417 - 495 triệu đồng). So với đối thủ Honda City 2023 cũng mới ra mắt Ấn Độ có giá từ 1,149 - 2,039 triệu Rupee, Hyundai Accent mới rẻ hơn đáng kể.
Phiên bản | Giá bán (Rupee) | Giá quy đổi (đồng) |
EX | 1.089.000 | 310.000.000 |
S | 1.195.000 | 340.500.000 |
SX | 1.298.500 - 1.608.000 | 370.000.000 - 458.000.000 |
SX (O) | 1.465.900 - 1.737.000 | 417.000.000 - 495.000.000 |
Bảng giá của Hyundai Accent 2023 ở Ấn Độ
SO Sánh xe
Bài viết mới nhất
-
Trước khi sang năm mới, Aston Martin DBX707 màu trắng độc nhất Việt Nam chính thức có chủ, biển số trùng phiên bản xe
11 giờ trước
-
Omoda & Jaecoo Việt Nam chuẩn bị sẵn 2 kho phụ tùng để phục vụ khách hàng trong nước
12 giờ trước
-
Mới bị doanh nhân Đồng Tháp bán lại, siêu xe Ferrari 296 GTB đã nhanh chóng được nữ đại gia thẩm mỹ tậu về
17 giờ trước