Chênh nhau 75 triệu đồng, hai phiên bản của Mitsubishi Destinator tại Việt Nam có gì khác biệt?
21:50 - 02/12/2025
Vào ngày 1/12/2025 vừa qua, dòng xe Mitsubishi Destinator hoàn toàn mới đã chính thức ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản là Premium và Ultimate cùng giá niêm yết lần lượt 780 triệu và 855 triệu đồng. So với phiên bản Ultimate, bản Premium rẻ hơn đến 75 triệu đồng. Vậy giữa hai phiên bản này có gì khác biệt về mặt trang bị? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điều đó qua bài viết sau.

Mitsubishi Destinator chính thức ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản.
So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về trang bị ngoại thất
| Hạng mục | Premium | Ultimate |
| Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.680 x 1.840 x 1.780 | 4.680 x 1.840 x 1.780 |
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 | 2.815 |
| Khoảng sáng gầm (mm) | 214 | 214 |
| Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,4 | 5,4 |
| Đèn pha | LED | LED |
| Đèn pha tự động điều chỉnh | Có | Có |
| Đèn sương mù trước | LED | LED |
| Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có |
| Đèn hậu | LED | LED |
| Vành la-zăng (inch) | 18 | 18 |
| Kích cỡ lốp | 225/55R18 | 225/55R18 |
| Gạt mưa tự động | Có | Có |
| Cửa cốp chỉnh điện rảnh tay | Không | Có |
Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về trang bị ngoại thất.
Nhìn bên ngoài, hai phiên bản của dòng SUV cỡ C này không khác biệt đáng kể. Nguyên nhân là bởi trang bị ngoại thất của hai phiên bản khá tương đồng.

Mitsubishi Destinator Premium

Mitsubishi Destinator Ultimate
Cụ thể hơn, Mitsubishi Destinator sở hữu những trang bị ngoại thất tiêu chuẩn như đèn pha LED điều chỉnh tự động, đèn sương mù LED, đèn LED định vị ban ngày, đèn hậu LED, mâm hợp kim 18 inch và gạt mưa tự động phía trước. Phiên bản Ultimate chỉ có thêm cửa cốp đóng/mở chỉnh điện, tích hợp cảm biến đá cốp. Ngoài ra, mâm hợp kim của bản Ultimate còn được phay xước 2 màu nên trông thể thao và thời trang hơn so với loại dùng cho bản Premium.

Vành la-zăng là một trong những đặc điểm giúp người dùng dễ dàng phân biệt giữa 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator.
So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về trang bị nội thất
| Hạng mục | Premium | Ultimate |
| Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
| Chất liệu ghế | Bọc da giảm hấp thụ nhiệt | Bọc da giảm hấp thụ nhiệt |
| Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng |
| Ghế phụ lái | Chỉnh cơ | Chỉnh điện 6 hướng |
| Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số 8 inch | Kỹ thuật số 8 inch |
| Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch |
| Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
| Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa Dynamic Sound Yamaha Premium |
| Điều hòa | Tự động hai vùng độc lập | Tự động hai vùng độc lập |
| Hệ thống lọc không khí nanoe X | Không | Có |
| Điều khiển điều hòa từ xa | Không | Có |
| Cửa gió cho hàng ghế 2 và 3 | Có | Có |
| Đèn viền nội thất 64 màu | Có | Có |
| Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | Có | Có |
| Nút bấm khởi động máy | Có | Có |
| Hệ thống kết nối thông minh Mitsubishi Connect | Không | Có |
Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về trang bị nội thất.
So với ngoại thất, nội thất của Mitsubishi Destinator ở hai phiên bản có sự chênh lệch rõ rệt hơn. Theo đó, bản tiêu chuẩn Premium sở hữu ghế bọc da với tính năng giảm hấp thụ nhiệt, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình hiển thị đa thông tin 8 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa tự động hai vùng độc lập, cửa gió dành cho 2 hàng ghế sau, đèn viền nội thất 64 màu, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và nút bấm khởi động máy.

Bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch và màn hình thông tin giải trí 12,3 inch là trang bị tiêu chuẩn của Mitsubishi Destinator.
Trong khi đó, ở bản Ultimate cao cấp nhất, xe được bổ sung ghế phụ lái chỉnh điện 6 hướng, điều hòa tự động hai vùng độc lập với công nghệ lọc không khí nanoe X, điều khiển điều hòa từ xa, hệ thống âm thanh 8 loa Dynamic Sound Yamaha Premium và hệ thống kết nối thông minh Mitsubishi Connect.

Nội thất của Mitsubishi Destinator bản cao cấp.
So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về trang bị an toàn
| Hạng mục | Premium | Ultimate |
| Số túi khí | 6 | 6 |
| Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
| Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
| Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
| Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
| Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
| Camera lùi | Có | 360 độ |
| Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động | Có | Có |
| Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | Có |
| Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
| Hệ thống hỗ trợ chuyển làn đường | Có | Có |
| Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có |
| Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Thích ứng |
| Hệ thống đèn pha tự động | Không | Có |
| Hệ thống cảnh báo/giảm thiểu va chạm phía trước | Không | Có |
| Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường | Không | Có |
| Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành | Không | Có |
| Cảm biến áp suất lốp | Không | Có |
Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về trang bị an toàn.
Tương tự trang bị tiện nghi, các tính năng an toàn của Mitsubishi Destinator ở hai phiên bản cũng khác biệt đáng kể. Trong đó, bản tiêu chuẩn chỉ có những tính năng an toàn khá cơ bản như 6 túi khí, camera lùi, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi và hệ thống kiểm soát hành trình.
Những tính năng hiện đại hơn như camera 360 độ, hệ thống đèn pha tự động, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống cảnh báo/giảm thiểu va chạm phía trước, hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường, hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành và cảm biến áp suất lốp chỉ được trang bị cho bản cao cấp nhất.

Mitsubishi Destinator bản Ultimate sở hữu trang bị an toàn đầy đủ hơn.
So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về thông số động cơ
| Hạng mục | Premium | Ultimate |
| Loại động cơ | MIVEC 4 xi-lanh, tăng áp | |
| Loại nhiên liệu | Xăng | |
| Dung tích xi-lanh (L) | 1.5 | |
| Công suất tối đa (mã lực) | 163 | |
| Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 250 | |
| Hộp số | Tự động vô cấp CVT | |
| Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |
| Chế độ lái | Đường nhựa, Tiêu chuẩn, Đường ướt, Đường sỏi, Đường bùn lầy | |
| Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 9,2 | |
| Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 6,2 | |
| Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 7,3 | |
| Hệ thống treo trước | MacPherson | |
| Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | |
Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator về thông số động cơ.
Dù ở phiên bản nào, Mitsubishi Destinator cũng được trang bị động cơ xăng MIVEC 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L, tạo ra công suất tối đa 163 mã lực và mô-men xoắn cực đại 250 Nm. Động cơ đi với hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Lượng xăng tiêu thụ trung bình của xe là 6,2 lít/100 km.
Mitsubishi Destinator có các chế độ lái gồm Đường nhựa, Tiêu chuẩn, Đường ướt, Đường sỏi và Đường bùn lầy. Thêm vào đó là hệ thống kiểm soát vào cua chủ động, hệ thống treo kiểu MacPherson phía trước và thanh xoắn đằng sau.
Kết luận
Có thể thấy, bản tiêu chuẩn của Mitsubishi Destinator bị thiếu một số trang bị tiện nghi và an toàn so với bản cao cấp. Tuy nhiên, với giá niêm yết 780 triệu đồng và giá ưu đãi 739 triệu ở thời điểm hiện tại, Mitsubishi Destinator bản tiêu chuẩn vẫn được trang bị khá tươm tất đồng thời là một lựa chọn cực kỳ đáng cân nhắc trong phân khúc SUV cỡ C.



