menu

Chênh nhau 40 triệu đồng, 2 phiên bản của Hyundai Venue mới ra mắt Việt Nam có gì khác biệt?

17:51 - 17/12/2023

Do sự chênh lệch về giá bán không quá lớn nên trang bị của Hyundai Venue ở hai phiên bản khá tương đồng.

Hyundai Venue đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam với 2 phiên bản là 1.0 T-GDi và 1.0 T-GDi Đặc biệt. Giá bán tương ứng của 2 phiên bản này là 539 triệu và 579 triệu đồng.

Hyundai Venue chính thức ra mắt Việt Nam với giá từ 539 triệu đồng, cạnh tranh Kia Sonet và Toyota Raize

Hyundai Venue chính thức ra mắt Việt Nam với giá từ 539 triệu đồng

Vậy với giá bán chênh lệch 40 triệu đồng, 2 phiên bản của Hyundai Venue mới ra mắt Việt Nam có gì khác biệt? Xin mời các bạn cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây.

So sánh trang bị ngoại thất của Hyundai Venue ở 2 hai phiên bản

Do sự chênh lệch về giá bán không quá lớn nên trang bị ngoại thất của Hyundai Venue ở hai phiên bản khá tương đồng. Cả hai phiên bản của mẫu SUV hạng A này đều có lưới tản nhiệt/tay nắm cửa mạ crôm, đèn LED định vị ban ngày, đèn pha tự động, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện, đèn hậu LED, ăng ten vây cá và vành 16 inch.

Bộ vành 16 inch của Hyundai Venue có thiết kế khỏe khoắn

Bộ vành 16 inch của Hyundai Venue có thiết kế khỏe khoắn

Cận cảnh đèn hậu của Hyundai Venue

Cận cảnh đèn hậu của Hyundai Venue

Tuy nhiên, bản cao cấp của Hyundai Venue có thêm đèn pha Bi-LED, cửa sổ trời và thanh giá nóc. Ở bản tiêu chuẩn, xe chỉ dùng đèn pha Bi-Halogen.

Hệ thống đèn phía trước của Hyundai Venue

Đèn pha LED của Hyundai Venue được bao quanh bằng dải đèn LED định vị ban ngày

Hạng mục 1.0 T-GDi 1.0 T-GDi Đặc biệt
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 3.995 x 1.770 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm) 2.500
Khoảng sáng gầm xe (mm) 195
Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Thanh cân bằng
Đèn pha Bi-Halogen Bi-LED
Đèn pha tự động
Đèn LED định vị ban ngày
Đèn hậu LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện
Vành la-zăng (inch) 16
Kích cỡ lốp 215/60R16
Tay nắm cửa Mạ crôm
Ăng ten vây cá
Giá nóc Không
Cửa sổ trời Không

Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Hyundai Venue ở 2 phiên bản

So sánh trang bị nội thất của Hyundai Venue ở 2 hai phiên bản

So với ngoại thất, trang bị nội thất của 2 phiên bản có sự khác biệt rõ ràng hơn. Theo đó, Hyundai Venue có những trang bị nội thất tiêu chuẩn như ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth, nhận diện giọng nói và chìa khóa thông minh với chức năng khởi động máy từ xa. Khi mua Hyundai Venue bản 1.0 T-GDi Đặc biệt, khách hàng sẽ có thêm những trang bị như vô lăng/ghế bọc da và điều hòa tự động.

Nội thất của Hyundai Venue

Nội thất của Hyundai Venue bản cao cấp

Hạng mục 1.0 T-GDi 1.0 T-GDi Đặc biệt
Màu nội thất Đen
Số chỗ ngồi 5
Chất liệu ghế Bọc nỉ Bọc da
Vô lăng bọc da Không
Ghế lái Chỉnh cơ 6 hướng
Bảng đồng hồ Kỹ thuật số
Màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch
Kết nối Bluetooth
Nhận diện giọng nói
Hệ thống loa 6 loa
Ðiều hòa tự động Không
Cửa gió hàng ghế sau
Smart key có chức năng khởi động từ xa

Bảng so sánh trang bị nội thất của Hyundai Venue ở 2 phiên bản

So sánh trang bị an toàn của Hyundai Venue ở 2 hai phiên bản

So với các đối thủ cùng phân khúc, Hyundai Venue có trang bị an toàn khá cơ bản. Mẫu xe này được trang bị 2 túi khí, phanh đĩa trước, phanh tang trống sau, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến áp suất lốp và camera lùi tiêu chuẩn. Bản cao cấp của xe sẽ có 6 túi khí, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control và giới hạn tốc độ.

Hyundai Venue màu đỏ

Hyundai Venue bản cao cấp mới có hệ thống Cruise Control

Hạng mục 1.0 T-GDi 1.0 T-GDi Đặc biệt
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Số túi khí 2 6
Hệ thống cảm biến sau
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Cân bằng điện tử (ESC)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Cảm biến áp suất lốp (TPMS)
Camera lùi
Ðiều khiển hành trình Cruise Control Không
Giới hạn tốc độ MSLA Không

Bảng so sánh trang bị an toàn của Hyundai Venue ở 2 phiên bản

So sánh thông số động cơ của Hyundai Venue ở 2 hai phiên bản

Dù ở phiên bản nào, Hyundai Venue cũng dùng động cơ xăng Kappa 1.0 T-GDi với 3 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp, dung tích 1.0L. Động cơ cho công suất tối đa 120 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại dải tua máy 1.500 - 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới cầu trước thông qua hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp.

Hyundai Venue được trang bị động cơ mạnh hơn 2 đối thủ

Hyundai Venue được trang bị động cơ mạnh hơn các đối thủ cùng phân khúc

Lượng xăng tiêu thụ trung bình của Hyundai Venue bản tiêu chuẩn là 5,67 lít/100 km. Con số tương ứng của bản cao cấp là 5,77 lít/100 km. Ngoài ra, bản cao cấp còn có 3 chế độ lái, bao gồm Normal, Eco và Sport.

Hạng mục 1.0 T-GDi 1.0 T-GDi Đặc biệt
Loại động cơ Kappa 1.0 T-GDi
Số xi-lanh 3
Dung tích xi-lanh (cc) 998
Tăng áp
Công suất tối đa (mã lực) 120
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 172
Hộp số Tự động ly hợp kép 7 cấp
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Chế độ lái Không Normal, Eco, Sport
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 45
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) 7,2 7,37
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) 4,78 4,85
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) 5,67 5,77

Bảng thông số động cơ của Hyundai Venue ở 2 phiên bản

SO Sánh xe

SO Sánh xe