Đừng mắc những lỗi này nếu không muốn bị trừ gần hết điểm bằng lái
15:50 - 06/01/2025
Từ 1/1/2025, Nghị định 168/2024 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ đã chính thức có hiệu lực. Nghị định 168 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2020 và Nghị định 123/2021.
Một trong những điểm mới đáng chú ý của Nghị định 168 chính là việc trừ điểm giấy phép lái xe khi tài xế vi phạm luật giao thông. Theo quy định tại Nghị định này, giấy phép lái xe có 12 điểm. Khi tài xế vi phạm luật giao thông sẽ bị trừ tối thiểu 2 điểm và tối đa 10 điểm trên bằng lái.
Cũng theo Nghị định 168, mức trừ 10 điểm dành cho những lỗi vi phạm được tính mức độ trung bình. Trong khi đó, với những lỗi nặng hơn, tài xế sẽ bị tước giấy phép lái xe theo các mức 10-12 tháng hoặc 22-24 tháng.
Nếu bị trừ hết điểm, tài xế sẽ không được điều khiển phương tiện theo loại giấy phép lái xe đó. Sau ít nhất 6 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, tài xế sẽ được tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật để phục hồi điểm bằng lái. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
Để không bị trừ gần hết điểm bằng lái, tài xế cần tránh mắc những lỗi sau đây.
Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền (triệu đồng) |
Lỗi liên quan đến nồng độ cồn, chất kích thích | |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1 lít khí thở. | 18-20 |
Lỗi thái độ và hành vi khi tham gia giao thông | |
Lái xe ngược chiều, đi lùi, quay đầu trên đường cao tốc (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp) | 30-40 |
Chủ xe đưa xe tham gia giao thông gắn biển số không đúng với giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp. | 20-26 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về trọng tải, tải trọng, khổ giới hạn xe, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng của người thi hành công vụ; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ. | 40-50 |
Các lỗi khiến xảy ra tai nạn giao thông | |
Lái xe không quan sát, không giảm tốc độ hoặc không dừng lại để đảm bảo an toàn. | 20-22 |
Lái xe chạy quá tốc độ quy định. | 20-22 |
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường sai quy định. | 20-22 |
Không đi đúng phần đường, làn đường; không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe; đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm. | 20-22 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường. | 20-22 |
Ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết. | 20-22 |
Không báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc không đặt biển cảnh báo trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật (hoặc bất khả kháng khác) buộc phải đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy hoặc tại nơi không được phép đỗ xe. | 20-22 |
Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe rơ-moóc không có biển báo hiệu. | 20-22 |
Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | 20-22 |
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau. | 20-22 |
Sử dụng còi, rú ga liên tục trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ). | 20-22 |
Không sử dụng đèn chiếu sáng từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau, hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn. | 20-22 |
Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc kéo thêm rơ-moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau. | 20-22 |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần. | 20-22 |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. | 20-22 |
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định. | 20-22 |
Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật. | 20-22 |
Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc. | 20-22 |
Lái xe không được quyển ưu tiền lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên. | 20-22 |
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ. | 20-22 |
Không giảm tốc độ hoặc dừng lại và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiền, từ đường nhánh ra đường chính. | 20-22 |
Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. | 20-22 |
Mở cửa xe, để cửa xe mở không đảm bảo an toàn. | 20-22 |
Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc. | 20-22 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. | 20-22 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. | 20-22 |
Lái xe ngược chiều | 20-22 |
Lỗi liên quan đến vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa | |
Lái xe điều khiển xe khách và các loại xe tương tự chở vượt trên 100% số người quy định. |
- 400.000 - 600.000 đồng/người chở vượt; - 1-2 triệu đồng/người chở vượt đối với xe có kinh doanh vận tải chạy tuyến trên 300 km. |
Điều khiển xe kéo theo rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc mà khối lượng toàn bộ của xe vượt quá khối lượng cho phép kéo theo trên 150%. | 8-12 |
Điều khiển xe (kể cả rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc) chở hàng vượt trọng tải trên 150%. | 8-12 |
Gây tai nạn giao thông khi lái xe xếp hàng trên nóc buồng lái; xếp hàng làm lệch xe; không chốt, đóng cố định cửa sau, cửa bên thùng xe khi xe đang chạy. | 30-35 |
Gây tai nạn giao thông khi chở hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định, hoặc chở công-ten-nở trên xe mà không sử dụng cơ cấu khóa hãm, hoặc có sử dụng cơ cấu khóa hãm nhưng công-ten-nở vẫn bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. | 30-35 |
Chủ xe là người trực tiếp lái xe gắn biển số không đúng với giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp khi tham gia giao thông. | 20-26 |
Chủ xe là người trực tiếp lái xe chở hàng vượt trọng tải trên 150%. | 65-75 |
Chủ xe là người trực tiếp lái xe kéo theo rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc mà khối lượng toàn bộ của xe vượt quá khối lượng cho phép kéo theo trên 150%. | 65-75 |
Chủ xe là người trực tiếp lái xe chạy tuyến có cư ly lớn hơn 300 km chở hành khách vượt 100% số người được phép chở. | 2-4 triệu đồng/người chở vượt |