Khác biệt trang bị giữa 4 phiên bản của Nissan Navara 2021, đâu mới là bản đáng mua nhất?
16:41 - 22/05/2021
Nissan Navara 2021 945 triệu
- 2021
- 4WD - Dẫn động 4 bánh
- 5.260 x 1.875 x 1.855 mm
- 187 hp
- Số tự động
Được ra mắt vào ngày 20/5 vừa qua, Nissan Navara 2021 đang là chủ đề “hot” được nhiều người dùng quan tâm, đặc biệt là đối với những người dành niềm đam mê lớn cho dòng xe bán tải. Sau 6 năm dậm chân tại chỗ, cuối cùng Nissan Navara cũng đón bản nâng cấp giữa vòng đời và không thể phủ nhận rằng sự lột xác ở thiết kế ngoại thất đã giúp mẫu xe này trở nên cuốn hút hơn.
Nissan Navara 2021 khoác lên mình dáng vẻ cơ bắp, khỏe khoắn hơn trước đây.
Tuy nhiên, giá bán của mẫu bán tải này lại để lại nhiều tranh cãi. Nguyên nhân là do trước đây Navara vốn được biết đến là sản phẩm có giá thấp nhất trong phân khúc bán tải, vậy mà ở phiên bản mới mẫu xe này lại có giá cao nhất phân khúc, lên tới 945 triệu đồng. Thông tin này khiến nhiều người quan tâm đến bản cao của Nissan Navara 2021 đành phải tạm lùi một bước và tìm hiểu về những bản thấp.
Phiên bản | Giá niêm yết |
Navara VE 4x2 | 748.000.000 |
Navara VL 4x2 | 845.000.000 |
Navara VL 4x4 | 895.000.000 |
Navara Pro4X | 945.000.000 |
Giá bán chi tiết các phiên bản của Nissan Navara 2021 (Đơn vị: Đồng)
Vậy 4 phiên bản của Nissan Navara 2021 có những khác biệt gì về trang bị? Hãy cùng Tinxe.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Ngoại thất
Đầu tiên, ở phiên bản Pro4X cao nhất Nissan Navara 2021 sở hữu các chi tiết được sơn đen như viền lưới tản nhiệt, la-zăng, ốp gương chiếu hậu hay tay nắm cửa,… chứ không phải là gói trang bị thay đổi hoàn toàn thiết kế so với 3 bản thấp hơn. Xét về trang bị ngoại thất, đáng chú ý rằng ngay từ phiên bản tiêu chuẩn xe đã được trang bị hệ thống đèn full LED với điểm nhấn nằm ở cụm đèn pha Quad-LED.
Bản tiêu chuẩn của Nissan Navara 2021 cũng được trang bị cụm đèn pha Quad-LED.
Khác biệt chính chủ yếu nằm ở tùy chọn mâm hợp kim. Cụ thể, bản tiêu chuẩn của Nissan Navara 2021 sở hữu la-zăng 17 inch trong khi đó 2 bản trung (VL) lại được trang bị mâm 18 inch 2 tông màu và cuối cùng bản Pro4X lại sử dụng mâm 17 inch màu đen.
Nissan Navara VL 2021.
Trang bị ngoại thất | VE 4x2 | VL 4x2 | VL 4x4 | Pro4X |
Đèn trước | Quad-LED | |||
Đèn pha tự động | Có | |||
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |||
Đèn chờ dẫn đường | Có | |||
Đèn sương mù | LED | |||
Đèn hậu | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, sấy kính | Chỉnh, tự động gập điện, sấy kính | ||
Giá nóc | Không | Có | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | |||
Mở cửa rảnh tay | Không | Có | ||
Kính chống ồn | Có |
Khác biệt về trang bị ngoại thất giữa các phiên bản của Nissan Navara 2021.
Nội thất
Ở không gian bên trong, cả 4 phiên bản của Nisssan Navara 2021 đều sử dụng chung vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp đầy đủ các chức năng như điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay, ga tự động cruise control. Ngoài ra, cửa sổ chỉnh điện cũng sẽ xuất hiện trên cả 4 phiên bản, cùng với đó là hệ thống giải trí tương tự nhau, đều có màn hình cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, đi kèm 6 loa âm thanh.
Nội thất của Nissan Navara Pro4X 2021.
Điểm khác biệt ở nội thất của 4 phiên bản này nằm ở ghế ngồi. Theo đó, bản tiêu chuẩn của Navara 2021 khá cơ bản với ghế nỉ chỉnh cơ, trong khi đó 2 bản trung (VL) sẽ được trang bị ghế da kèm tính năng chỉnh điện 8 hướng và cuối cùng, bản Pro4X sử dụng ghế da thể thao có thêu chỉ đỏ, logo “Pro4X” nhưng chỉ có chỉnh cơ. Ngoài ra, bản tiêu chuẩn của mẫu bán tải này sẽ không có đề nổ nút bấm hay gạt mưa tự động, gương chiếu hậu trong xe cũng chỉ có 2 chế độ ngày và đem chứ không có tính năng tự động như 3 phiên bản còn lại.
Trang bị nội thất | VE 4x2 | VL 4x2 | VL 4x4 | Pro4X |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |||
Cần số | Bọc da | |||
Khóa vô lăng khi tắt máy | Không | Có | ||
Nút bấm điều khiển | Điều chỉnh âm lượng, nhận cuộc gọi, ra lệnh giọng nói, cruise control | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da Pro4X | |
Điều chỉnh ghế | Chỉnh cơ | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh cơ | |
Cửa sổ | Chỉnh điện, 1 chạm chống kẹt ghế lái | |||
Gương chiếu hậu | Ngày/đêm | Chống chói tự động | ||
Khởi động nút bấm | Không | Có | ||
Gạt mưa tự động | Không | Có | ||
Điều hòa | Tự động 2 vùng | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng, 8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa |
Khác biệt về trang bị nội thất giữa các phiên bản của Nissan Navara 2021.
Khả năng vận hành
Cả 4 phiên bản của Nissan Navara 2021 đều được trang bị khối động cơ dầu, tăng áp đơn, dung tích 2.5L sản sinh công suất tối đa 187 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 450 Nm tại 2.000 vòng/phút, đi kèm với hộp số tự động 7 cấp có chế đổ chuyển số tay.
Điểm khác trên các phiên bản này là hệ dẫn động, cụ thể, bản tiêu chuẩn VE và bản VL 4x2 sử dụng hệ dẫn động cầu sau, trong khi đó hệ dẫn động trên bản VL 4x4 và Pro4X là loại 2 cầu bán thời gian có nút gài cầu điện tử. Điểm đáng chú ý là cả 4 phiên bản của Nissan Navara 2021 đều được trang bị hệ thống treo sau liên kết đa điểm, đem lại những trải nghiệm êm ái hơn loại treo nhíp thường thấy trên các mẫu xe khác thuộc phân khúc bán tải.
Trang bị an toàn
Ở hạng mục tính năng an toàn, 2 bản cao nhất của Nissan Navara 2021 đều có những “option” như nhau. Thậm chí, bản VE tiêu chuẩn và VL 4x2 cũng có các trang bị tương đối đầy đủ, chỉ không có tính năng hỗ trợ đổ đèo. Riêng bản VE tiêu chuẩn thiếu cảm biến lùi và camera 360 độ.
Trang bị an toàn | VE 4x2 | VL 4x2 | VL 4x4 | Pro4X |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | |||
Cân bằng điện tử ESC | Có | |||
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | |||
Tự động khóa cửa xe theo tốc độ | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |||
Hỗ trợ đổ đèo DBC | Không | Có | ||
Cảm biến lùi | Không | Có | ||
Camera lùi | Có | |||
Camera 360 | Không | Có | Có, kết hợp chế độ kiểm soát off-road | |
Túi khí | 6 |
Khác biệt về trang bị an toàn giữa các phiên bản của Nissan Navara 2021.
Kết luận
Phiên bản Pro4X thể thao của Nissan Navara 2021 vẫn sẽ thu hút được nhiều khách hàng tuy nhiên mức giá lên tới 945 triệu đồng chưa kể chi phí lăn bánh sẽ không phải là khoản tiền mà ai cũng có thể bỏ ra. Đồng thời, gói ngoại thất Pro4X chỉ đơn giản là các chi tiết được sơn đen vậy nên phiên bản VL 4x4 có giá 895 triệu đồng sẽ là một sự lựa chọn hợp lý hơn đối với những người thích chạy 2 cầu, tiện nghi và trang bị đầy đủ một chút.
Đối với những khách hàng không có nhu cầu quá lớn về hệ dẫn động thì bản tiêu chuẩn VE cũng sẽ là một sự lựa chọn đáng cân nhắc. Nguyên nhân là bởi các trang bị trên phiên bản này cũng tương đối đầy đủ, xe vẫn có 6 túi khí, vẫn có điều hòa tự động 2 vùng và quan trọng là hệ thống treo sau liên kết đa điềm hoàn toàn có thể phục vụ tốt cho trải nghiệm cá nhân hay vận tải hàng hóa.