menu

Honda BR-V: Giá xe Honda BRV và khuyến mãi mới nhất

00:47 - 06/07/2023

Honda BR-V 2023 661 - 705 triệu

  • MPV
  • 2023
  • FWD - Dẫn động cầu trước
  • 4.490 x 1.780 x 1.685 mm
  • 119 mã lực
  • Vô cấp
Honda BR-V là tân binh đầy hứa hẹn của phân khúc MPV cỡ nhỏ tại Việt Nam. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu giá xe Honda BRV, thông số kỹ thuật cùng những đánh giá khách quan về thiết kế, trang bị tiện ích và động cơ của dòng xe này.

Honda BR-V là mẫu MPV cỡ nhỏ đã lần đầu tiên trình làng vào năm 2016. Hiện mẫu xe này đã có 2 thế hệ và chủ yếu được bán ở các thị trường Đông Nam Á như Indonesia, Thái Lan hay Philippines.

Vào ngày 4/7/2024, hãng Honda đã chính thức giới thiệu BR-V với thị trường Việt Nam. Đây là lần đầu tiên mẫu MPV này được bán ở thị trường Việt Nam như đối thủ của Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz Cross, Hyundai Stargazer hay Suzuki XL7.

MPV cỡ nhỏ Honda BR-V chính thức ra mắt Việt Nam, thiết kế đậm chất SUV, giá từ 661 triệu đồng

MPV cỡ nhỏ Honda BR-V chính thức ra mắt Việt Nam, thiết kế đậm chất SUV, giá từ 661 triệu đồng

Vậy giá xe Honda BR-V như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây.

Giá xe Honda BR-V niêm yết và lăn bánh

Tại thị trường Việt Nam, Honda BR-V chỉ có 2 phiên bản là G và L. Trong đó, Honda BR-V bản G có giá 661 triệu đồng và bản L có giá 705 triệu đồng.

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
Hà Nội Tp. HCM Các tỉnh, thành khác
BR-V G 661.000.000 763.093.000 749.873.000 730.873.000
BR-V L 705.000.000 812.373.000 798.273.000 779.273.000

Giá niêm yết Honda BRV và giá lăn bánh tạm tính tại các tỉnh, thành (đơn vị: đồng)

Khuyến mại của Honda BR-V

Hiện hãng Honda chưa công bố chương trình ưu đãi nào dành cho BRV. Tuy nhiên, những khách hàng đặt mua sớm mẫu xe này có thể nhận được khuyến mại của đại lý. Để biết giá bán cùng các ưu đãi, chương trình khuyến mãi đi kèm cụ thể cụ khi mua xe Honda BR-V, khách hàng nên liên hệ trực tiếp tới đại lý chính hãng trên toàn quốc.

Mua xe Honda BR-V trả góp

Khách hàng muốn mua Honda BRV trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính của Honda hoặc các ngân hàng lớn tại Việt Nam với tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.

So sánh giá xe Honda BR-V trong phân khúc

Trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, Honda BRV có những đối thủ cạnh tranh như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz Cross, Hyundai Stargazer, Kia Carens và Suzuki XL7. Giá xe Honda BRV mới nhất khởi điểm từ 661 triệu đồng, đắt hơn mức tương ứng của các đối thủ như Mitsubishi Xpander (555 triệu đồng), Toyota Veloz Cross 658 triệu đồng), Hyundai Stargazer (575 triệu đồng), Kia Carens (589 triệu đồng) và Suzuki XL7 (599,9 triệu đồng).

Giá xe Honda BR-V bản L ở mức 705 triệu đồng nên cũng đắt hơn các đối thủ như Mitsubishi Xpander (698 triệu đồng), Toyota Veloz Cross (698 triệu đồng), Hyundai Stargazer (685 triệu đồng) và Suzuki XL7 (639,9 triệu đồng). Bản cao cấp nhất của mẫu MPV nhà Honda chỉ rẻ hơn Kia Carens (859 triệu đồng).

Honda BR-V 2023 có giá khá cao trong phân khúc

Honda BR-V có giá khá cao trong phân khúc

Tổng quan Honda BR-V

Bảng thông số kỹ thuật của Honda BR-V 

Hạng mục Phiên bản
BR-V G BR-V L
Kích thước D x R x C (mm) 4.490 x 1.780 x 1.685
Chiều dài cơ sở (mm) 2.700
Chiều cao gầm (mm) 207
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,3
Khối lượng bản thân (kg) 1.265 1.295
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 42
Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Giằng xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Trợ lực lái Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
La-zăng (inch) 17
Cỡ lốp 215/55R17

Honda BR-V sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm và chiều dài cơ sở 2.700 mm ở cả hai phiên bản. Bên cạnh đó, xe còn có khoảng sáng gầm 207 mm, thấp hơn một chút so với đối thủ Mitsubishi Xpander, và bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 mm. Hệ thống treo của xe là loại MacPherson phía trước và giằng xoắn phía sau, tương tự Honda City. Nguyên nhân là bởi Honda BRV được phát triển dựa trên khung gầm của City.

Kích thước D x R x C của Honda BR-V lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm và chiều dài cơ sở 2.700 mm

Kích thước D x R x C của Honda BR-V lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm và chiều dài cơ sở 2.700 mm

Trang bị ngoại thất của Honda BR-V 

Hạng mục Phiên bản
BR-V G BR-V L
Đèn pha LED
Đèn pha tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Đèn pha tự động tắt theo thời gian
Đèn sương mù trước Không LED
Đèn hậu LED
Đèn phanh treo cao LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED
Tay nắm cửa ngoài mạ crôm Không
Ăng ten Vây cá mập
Cửa cốp đóng/mở chỉnh điện Không
Gạt mưa phía sau
Gạt mưa tự động Không
Đóng mở cốp điện Không
Mở cốp rảnh tay Không
Cửa hít Không
Ống xả Đơn

Honda BR-V là mẫu MPV được áp dụng phong cách thiết kế SUV, tương tự công thức áp dụng cho Mitsubishi Xpander Cross, Toyota Veloz Cross hay Suzuki XL7. Do đó, ngoại hình của mẫu MPV này được đánh giá là khá khỏe khoắn và vừa mắt.

Honda BR-V bản L cao cấp

Honda BR-V bản L cao cấp

Honda BRV thu hút sự chú ý bằng dải đèn LED phía trước, lưới tản nhiệt với những nan nằm ngang, đường dập gân nổi bật chạy dọc thân xe và đèn hậu LED. Bên cạnh đó là bộ vành hợp kim 17 inch phay xước 2 màu hiện đại.

Honda BR-V 2023 sở hữu ngoại hình khỏe khoắn, theo phong cách SUV

Honda BR-V sở hữu ngoại hình khỏe khoắn, theo phong cách SUV

Các tùy chọn màu sắc của Honda BR-V 

Honda BRV tại Việt Nam có 4 tùy chọn màu sắc là trắng bạc, trắng ngà, xám và đen.

Honda BR-V 2023 màu trắng bạc

Honda BR-V màu trắng bạc

Honda BR-V 2023 màu trắng ngà

Honda BR-V màu trắng ngà

Honda BR-V 2023 màu trắng xám

Honda BR-V màu trắng xám

Honda BR-V 2023 màu trắng đen

Honda BR-V màu trắng đen

Trang bị nội thất của Honda BR-V 

Hạng mục Phiên bản
BR-V G BR-V L
Số chỗ ngồi 7
Chất liệu ghế Nỉ Da
Hàng ghế thứ hai Gập 60:40
Hàng ghế thứ ba Gập 50:50
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Tựa tay hàng ghế thứ hai Không
Hộc đựng đồ tích hợp ở cả ba hàng ghế
Ngăn đựng tài liệu với ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ
Móc treo áo hàng ghế sau Không
Vô lăng Bọc da
Vô lăng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Lẫy chuyển số sau vô lăng Không
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái
Bảng đồng hồ trung tâm Analog với màn hình màu 4,2 inch

Bên trong mẫu xe này là không gian nội thất 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi giống nhiều đối thủ cùng phân khúc. Theo hãng Honda, nội thất của xe được thiết kế dựa trên 3 giá trị cốt lõi là chất lượng cao của SUV, sự đa dụng của MPV và mang tới cảm giác lái hứng khởi cho người điều khiển.

Nội thất của Honda BR-V bản L

Nội thất của Honda BR-V bản L

Trong khoang lái của mẫu MPV này xuất hiện vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp phím chỉnh hệ thống âm thanh. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ với màn hình màu TFT 4,2 inch, giống Honda City.

Ghế của BRV bản G được bọc nỉ trong khi bản L dùng ghế bọc da. Ở giữa hàng ghế đầu có bệ tì tay tích hợp khay đựng cốc/ngăn chứa đồ. Hàng ghế thứ 2 có bệ tì tay trong khi hàng ghế thứ 3 có thể tùy chọn gập 50:50 hoặc gập phẳng hoàn toàn để tăng thể tích khoang hành lý.

Hàng ghế trước của Honda BR-V 2023

Hàng ghế trước của Honda BR-V

Hàng ghế thứ hai của Honda BR-V 2023

Hàng ghế thứ hai của xe

Riêng bản L còn được trang bị tấm vách trong khoang hành lý, có thể dễ dàng di chuyển xuống thấp hoặc lên cao để mở rộng không gian chứa đồ hoặc thêm ngăn riêng để tư trang. Ngăn riêng này vẫn có thể được sử dụng ngay cả khi có người ngồi ở hàng ghế thứ ba.

Trang bị tiện nghi của Honda BR-V 

Hạng mục Phiên bản
BR-V G BR-V L
Khởi động từ xa Không
Chìa khóa thông minh
Sưởi hàng ghế trước Không
Sưởi hàng ghế sau
Làm mát hàng ghế trước
Làm mát hàng ghế sau
Nhớ vị trí ghế lái
Chức năng mát-xa
Màn hình giải trí Cảm ứng 7 inch
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Kết nối Bluetooth
Cổng USB 2
Cổng kết nối AUX
Đài AM/FM
Hệ thống loa 6
Cổng sạc 2 cổng (2 hàng ghế đầu) 3 cổng (cả 3 hàng ghế)
Hệ thống điều hòa tự động Không
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau
Hệ thống lọc khí Không
Cửa sổ trời Không
Gương trang điểm cho hàng ghế trước Tích hợp đèn
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD Không
Đèn đọc bản đồ Ghế trước
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt  Ghế lái
Rèm che nắng kính sau Không
Sạc không dây
Phanh tay tự động + tự động giữ phanh tạm thời
Kính cách âm 2 lớp

Không thua kém các đối thủ, Honda BR-V cũng có trang bị tiện nghi khá đầy đủ như tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến, chìa khóa thông minh, cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt bên ghế lái, 2 cổng USB, đài AM/FM và cửa gió điều hòa cho 3 hàng ghế.

Honda BR-V 2023 dùng màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch

Honda BR-V dùng màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch

Thêm vào đó là màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói và hệ thống âm thanh 6 loa. Tuy nhiên, xe không có những trang bị như sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời hay phanh tay điện tử như một số đối thủ cùng phân khúc.

Trang bị an toàn của Honda BR-V 

Hạng mục Phiên bản
BR-V G BR-V L
Túi khí 4 6
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Camera lùi
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC)
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) Không
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
Nhắc nhở cài dây an toàn Hàng ghế trước
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

Tương tự toàn bộ các mẫu xe cùng thương hiệu khác tại Việt Nam, Honda BR-V cũng có gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing tiêu chuẩn, bao gồm 6 tính năng là phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), đèn pha thích ứng tự động (AHB), hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC), giảm thiểu chệch làn đường (RDM), hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) và thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).

Honda BR-V bản G tiêu chuẩn

Honda BR-V bản G tiêu chuẩn cũng có gói công nghệ an toàn Honda Sensing

Ngoài ra, mẫu MPV này còn có 6 túi khí, hệ thống hỗ trợ quan sát làn đường Honda LaneWatch, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS), chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ, chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến, phanh đĩa trước và phanh tang trống sau.

Động cơ của Honda BR-V 

Hạng mục Phiên bản
BR-V G BR-V L
Kiểu động cơ i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC
Dung tích xi lanh (cc) 1.498
Công suất tối đa (mã lực) 119
Mô-men xoắn cực đại 145
Hộp số Vô cấp CVT
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) 7,6
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) 5,6
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) 6,4

Dù ở phiên bản nào, Honda BR-V cũng dùng động cơ xăng i-VTEC 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 119 mã lực tại tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Đây chính là động cơ hiện đang được dùng cho Honda City. Động cơ đi kèm với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.

Honda BR-V 2023 dùng động cơ giống City

Honda BR-V dùng động cơ giống City

Theo hãng Honda, động cơ này tiêu thụ lượng xăng 7,6 lít/100 km trong đô thị, 5,6 lít/100 km ngoài đô thị và 6,4 lít/100 km kết hợp.

Đánh giá Honda BR-V 

Ưu điểm của Honda BR-V:

  • Thiết kế ngoại thất khỏe khoắn, thể thao và mang phong cách SUV
  • Nội thất 3 hàng ghế khá rộng rãi
  • Trang bị không quá chênh lệch giữa 2 bản G và L
  • Trang bị an toàn hiện đại bậc nhất phân khúc
  • Động cơ bền bỉ, tiết kiệm xăng
  • Nội thất cách âm khá tốt

Nhược điểm của Honda BR-V

  • Giá cao hơn nhiều đối thủ
  • Ít phiên bản nên ít lựa chọn cho khách hàng
  • Không có hộp số sàn, không phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ
  • Trang bị tiện nghi còn khá nghèo nàn so với một số đối thủ
  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia nên không chủ động nguồn cung, không được hưởng chính sách hỗ trợ lệ phí trước bạ của Chính phủ

Kết luận

Không thể phủ nhận rằng Honda BR-V có những lợi thế như thiết kế ngoại thất và trang bị an toàn. Tuy nhiên, cái giá khá cao, cộng thêm việc không được  hưởng chính sách hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ có thể sẽ khiến Honda BRV khó tiếp cận khách hàng Việt Nam.

Đánh giá:

Giá xe bạn quan tâm