10 mẫu xe mới đáng tiền nhất thị trường hiện nay
23:46 - 25/01/2024
Giá trị của một chiếc xe hơi có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, những ai đang tìm kiếm một chiếc ô tô vừa có thể dùng trong thời gian lâu nhất vừa có giá thấp nhất thì nên tham khảo danh sách 10 mẫu xe dưới đây của iSeeCars.com.
Để đưa ra danh sách này, iSeeCars đã phân tích giá của hơn 8,3 triệu chiếc xe mới được bán tại thị trường Mỹ trong giai đoạn từ tháng 9-12/2023 và nghiên cứu chỉ số công-tơ-mét (ODO) của hơn 181 triệu ô tô đã qua sử dụng. Giá trung bình của mỗi mẫu xe được so sánh với tuổi thọ trung bình để tính toán chi phí bỏ ra trên 10.000 dặm (khoảng 16.093 km).
"Giá xe tiếp tục leo thang khiến việc tìm một chiếc xe có giá trị sử dụng cao nhất càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết với người tiêu dùng", ông Karl Brauer, Giám đốc phân tích của iSeeCars, cho biết. "Bằng việc xác định những mẫu ô tô kết hợp giữa giá mua thấp nhất với tuổi thọ dài nhất, chúng tôi đang giúp những khách hàng muốn tối ưu hóa ngân sách mua xe của mình".
10 mẫu xe mới đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Mitsubishi Mirage | 1.099 | 18.991 | 278.068 |
2 | Toyota Corolla | 1.374 | 25.017 | 293.114 |
3 | Subaru Impreza | 1.409 | 27.830 | 317.945 |
4 | Honda Accord | 1.432 | 30.321 | 340.813 |
5 | Honda Civic | 1.531 | 28.594 | 300.664 |
6 | Toyota Camry | 1.585 | 31.960 | 324.514 |
7 | Nissan Versa | 1.588 | 20.601 | 208.725 |
8 | Honda CR-V | 1.617 | 35.490 | 353.265 |
9 | Mazda3 | 1.644 | 30.253 | 296.230 |
10 | Toyota Prius | 1.683 | 35.313 | 337.703 |
Trung bình toàn thị trường | 2.779 | 47.885 | 277.339 |
Không có gì bất ngờ khi toàn bộ 10 mẫu xe lọt vào danh sách của iSeeCars đều là ô tô Nhật. Trong đó, cả Toyota và Honda đều góp đến 3 đại diện vào danh sách. Nếu như Toyota có Corolla, Camry và Prius lọt top thì Honda có Accord, Civic cũng như CR-V.
Tuy nhiên, mẫu xe "đáng đồng tiền bát gạo" nhất tại thị trường Mỹ hiện nay lại không đến từ 2 thương hiệu Toyota hay Honda. Thay vào đó, mẫu xe đó lại là Mitsubishi Mirage với chi phí trung bình cho mỗi 16.093 km chỉ là 1.099 USD. Con số này thấp hơn nhiều so với chi phí trung bình của toàn thị trường là 2.779 USD/16.093 km. Có được con số này là nhờ Mitsubishi Mirage có giá chỉ 18.991 USD ở thị trường Mỹ và tuổi thọ trung bình lên đến 276.454 km.
Ngoài ra, có thể thấy sự thống trị của những mẫu ô tô con trong top 10 xe đáng tiền nhất thị trường. Cụ thể, những mẫu sedan lọt top gồm có Mitsubishi Mirage, Toyota Corolla, Subaru Impreza, Honda Accord, Honda Civic, Toyota Camry, Nissan Versa, Mazda3 và Toyota Prius. Mẫu xe gầm cao duy nhất có mặt trong top 10 chính là Honda CR-V với chi phí 1.617 USD/16.093 km.
6 mẫu SUV cỡ nhỏ đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Honda CR-V | 1.617 | 35.490 | 353.265 |
2 | Subaru Forester | 1.850 | 36.018 | 313.260 |
3 | Subaru Outback | 1.970 | 39.809 | 325.140 |
4 | Toyota RAV4 | 1.983 | 35.359 | 286.978 |
5 | Ford Escape | 2.031 | 34.071 | 269.957 |
6 | Hyundai Tucson | 2.088 | 34.216 | 263.774 |
Trung bình của phân khúc | 2.100 | 36.530 | 279.908 |
Chí phí trung bình của những mẫu SUV cỡ nhỏ tại Mỹ là 2.100 USD/16.093 km. Tuy nhiên, 6 mẫu xe kể trên có chi phí thấp hơn cả mức trung bình, tương đương với giá trị sử dụng cao. Trong đó, mẫu xe dẫn đầu chính là Honda CR-V, tiếp theo mới đến Subaru Forester và Outback.
"6 mẫu SUV này đều thuộc diện bán chạy nhất tại thị trường Mỹ. Điều này cho thấy khách hàng đã nhận ra giá trị vượt trội của chúng", ông Bauer phát biểu.
14 mẫu SUV cỡ trung đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Mazda CX-9 | 2.009 | 43.448 | 347.983 |
2 | Toyota 4Runner | 2.163 | 49.955 | 371.632 |
3 | Honda Pilot | 2.203 | 48.754 | 356.180 |
4 | Hyundai Santa Fe | 2.203 | 48.754 | 276.700 |
5 | Ford Edge | 2.233 | 43.571 | 314.058 |
6 | Toyota Highlander Hybrid | 2.339 | 50.822 | 349.750 |
7 | Toyota Highlander | 2.562 | 46.345 | 291.067 |
8 | Kia Sorento | 2.683 | 39.581 | 237.424 |
9 | Nissan Pathfinder | 2.685 | 47.017 | 281.857 |
10 | Acura MDX | 2.746 | 60.498 | 354.607 |
11 | Ford Explorer | 2.835 | 51.070 | 289.928 |
12 | GMC Acadia | 2.853 | 46.643 | 263.127 |
13 | Lexus GX460 | 2.979 | 65.455 | 353.616 |
14 | Lexus RX350 | 2.986 | 60.080 | 323.766 |
Trung bình của phân khúc | 3.021 | 54.290 | 289.191 |
Chi phí trung bình của những mẫu SUV cỡ trung tại Mỹ là 3.021 USD/16.093 km. Nếu muốn mua xe có chi phí trung bình thấp hơn mức này thì 14 cái tên trên đây chính là câu trả lời.
Trong danh sách này, có tổng cộng 10 thương hiệu, đóng góp 14 mẫu xe. Trong đó, Toyota dẫn đầu với 3 mẫu xe, theo sau là Lexus (2 mẫu). Cả Acura, Ford, GMC, Honda, Hyundai, Kia, Mazda và Nissan đều góp 1 mẫu xe.
6 mẫu SUV cỡ lớn đáng tiền nhất
Độ bền là một trong những tiêu chí quan trọng khi chọn mua SUV cỡ lớn. Nguyên nhân là bởi những mẫu SUV này thường phải chở nặng hơn hoặc được dùng ở những địa hình khó hơn. Với những ai muốn mua SUV cỡ lớn có giá trị sử dụng cao nhất thì nên chọn 6 cái tên sau đây.
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Buick Enclave | 3.443 | 52.417 | 244.996 |
2 | Nissan Armada | 3.450 | 62.648 | 292.256 |
3 | Toyota Sequoia | 3.550 | 80.424 | 364.566 |
4 | Ford Expedition | 3.717 | 75.674 | 327.644 |
5 | Chevrolet Tahoe | 3.722 | 72.190 | 312.112 |
6 | Chevrolet Suburban | 4.242 | 76.465 | 290.063 |
Trung bình của phân khúc | 4.421 | 78.525 | 285.869 |
"SUV cỡ lớn sẽ đi kèm với giá cao nên chi phí trung bình của phân khúc lên đến hơn 4.400 USD/16.093 km", ông Brauer giải thích. "Tuy nhiên, vẫn có những mẫu SUV cỡ lớn bền bỉ mà bạn có thể mua trên thị trường. Nếu bạn có thể trả được chi phí ban đầu thì chúng sẽ phục vụ bạn trên quãng đường từ 240.000 - 320.000 km".
11 mẫu xe du lịch cỡ nhỏ đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Mitsubishi Mirage | 1.099 | 18.991 | 278.068 |
2 | Toyota Corolla | 1.374 | 25.017 | 293.114 |
3 | Subaru Impreza | 1.409 | 27.830 | 317.945 |
4 | Honda Civic | 1.531 | 28.594 | 300.664 |
5 | Nissan Versa | 1.588 | 20.601 | 208.725 |
6 | Mazda3 | 1.644 | 30.253 | 296.230 |
7 | Toyota Prius | 1.683 | 35.313 | 337.703 |
8 | Volkswagen Jetta | 1.737 | 25.778 | 238.842 |
9 | Nissan Sentra | 1.784 | 23.969 | 216.191 |
10 | Hyundai Elantra | 2.021 | 25.634 | 204.166 |
11 | Audi A3 | 2.359 | 42.228 | 288.082 |
Trung bình của phân khúc | 2.387 | 34.801 | 234.668 |
Xe du lịch cỡ nhỏ có giá khởi điểm thấp nhất tại thị trường Mỹ. Bên cạnh đó, những mẫu xe này còn sở hữu tuổi thọ cao, trung bình hơn 200.000 km. Không ít mẫu xe cỡ nhỏ thậm chí còn có thể chạy được 320.000 km mà chưa hỏng.
"Với giá thấp và tuổi thọ khá dài, xe cỡ nhỏ là ứng cử viên xuất sắc cho người đang tìm kiếm ô tô có giá trị sử dụng cao", ông Brauer nói. "Đây không phải là những mẫu xe rộng rãi hay sang trọng nhất thị trường nhưng trang bị tiêu chuẩn phong phú biến chúng thành lựa chọn hấp dẫn, đặc biệt với những người mua xe lần đầu hoặc có tài chính eo hẹp".
5 mẫu xe du lịch cỡ trung đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Honda Accord | 1.432 | 30.321 | 340.813 |
2 | Toyota Camry | 1.585 | 31.960 | 324.514 |
3 | Subaru Legacy | 1.735 | 32.889 | 305.136 |
4 | Toyota Camry Hybrid | 1.767 | 35.631 | 324.514 |
5 | Chevrolet Malibu | 1.944 | 27.667 | 229.061 |
Trung bình của phân khúc | 2.058 | 36.102 | 282.332 |
5 mẫu xe trên có chi phi thấp hơn mức trung bình của phân khúc là 2.058 USD/16.093 km. Trong đó, có 2 mẫu xe Toyota là Camry và Camry Hybrid trong khi Honda, Chevrolet cũng như Subaru đều góp 1 đại diện.
"Sedan cỡ trung không còn được yêu thích như trước, nhưng chúng vẫn cung cấp sự kết hợp mạnh mẽ giữa cảm giác thoải mái của hành khách và khoang hành lý hữu dụng", ông Brauer nhận xét. "Tất cả những mẫu xe trong danh sách đều cung cấp giá trị vượt trội".
2 mẫu xe bán tải hạng trung đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Toyota Tacoma | 1.746 | 41.727 | 384.678 |
2 | Honda Ridgeline | 1.817 | 44.225 | 391.764 |
Trung bình của phân khúc | 2.056 | 42.406 | 331.877 |
Chi phí trung bình của phân khúc xe bán tải hạng trung tại thị trường Mỹ là 2.056 USD/16.093 km. Tuy nhiên, chỉ có 2 mẫu xe sở hữu chi phí thấp hơn mức trung bình, đó là Toyota Tacoma và Honda Ridgeline.
"Toyota Tacoma là xe bán tải hạng trung ăn khách nhất tại Mỹ trong suốt thời gian dài", ông Brauer cho biết. "Người mua xe bán tải biết đây cũng là một trong những mẫu xe bền nhất trên thị trường. Do đó, đây là một trong những mẫu ô tô có giá trị sử dụng cao nhất trong thế giới xe mới".
2 mẫu xe bán tải cỡ lớn đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Chevrolet Silverado 1500 | 2.863 | 57.129 | 321.134 |
2 | Toyota Tundra | 2.868 | 64.824 | 363.763 |
Trung bình của phân khúc | 3.272 | 61.353 | 301.735 |
Tương tự phân khúc hạng trung, xe bán tải cỡ lớn cũng chỉ có 2 cái tên sở hữu chi phí thấp hơn mức trung bình 3.272 USD/16.093 km, đó là Chevrolet Silverado 1500 và Toyota Tundra. Đây cũng là một trong những phân khúc có chi phí trung bình và tuổi thọ cao nhất tại thị trường Mỹ.
"Xe bán tải cỡ lớn có tuổi thọ cao và khả năng vận hành đa dạng", ông Brauer nhận định. "Tuy nhiên, chúng không rẻ nên khách hàng chỉ nên mua nếu thực sự có nhu cầu".
2 mẫu xe minivan đáng tiền nhất
STT | Mẫu xe | Chi phí trên mỗi 16.093 km (USD) | Giá xe mới trung bình (USD) | Tuổi thọ trung bình (km) |
1 | Honda Odyssey | 2.541 | 45.179 | 286.189 |
2 | Toyota Sienna | 2.844 | 51.655 | 292.301 |
Trung bình của phân khúc | 2.856 | 49.445 | 278.659 |
Honda Odyssey và Toyota Sienna là 2 đại diện duy nhất của phân khúc minivan có chi phí thấp hơn mức trung bình 2.856 USD/16.093 km. Đó cũng là một phần lý do vì sao 2 mẫu xe Nhật Bản này bán chạy đến vậy tại thị trường Mỹ.
"Người mua xe minivan có khá ít lựa chọn. Tuy nhiên, Toyota và Honda lại có tiếng là chế tạo những mẫu xe gia đình vừa bền bỉ vừa có giá cả cạnh tranh", ông Brauer kết luận.
Bài viết mới nhất
-
Cận cảnh Volkswagen Tiguan 2025: Tăng thêm tốc độ, không gian và diện mạo mới
Hôm qua lúc 15:00
-
Honda HR-V RS: Xe không dành cho người "chê" lái
Hôm qua lúc 14:23
-
SUV điện cỡ lớn Hyundai Ioniq 9 chính thức trình làng, cạnh tranh với VinFast VF9
Hôm qua lúc 14:10