Đi tìm sự khác biệt giữa 2 phiên bản của MPV cỡ nhỏ Honda BR-V mới ra mắt tại Việt Nam
17:02 - 04/07/2023
- Honda HR-V và BR-V đều được ưu đãi lệ phí trước bạ để ganh đua với các đối thủ lắp trong nước01/11/2024
- Bị hãng cắt khuyến mãi, Honda BR-V được đại lý ưu đãi hàng chục triệu đồng11/01/2024
- Honda BR-V bị giảm khuyến mãi sau 3 tháng liên tiếp được hỗ trợ đến 100% lệ phí trước bạ02/12/2023
Hôm nay, ngày 4/7/2023, hãng Honda đã chính thức gia nhập phân khúc MPV cỡ nhỏ tại Việt Nam bằng tân binh BR-V. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, Honda BR-V tại Việt Nam có 2 phiên bản là G và L với giá bán lần lượt 661 triệu và 705 triệu đồng. Chênh lệch 44 triệu đồng, 2 phiên bản của Honda BR-V có gì khác biệt? Hãy cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi.
Honda BR-V ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản
Trang bị ngoại thất của Honda BR-V ở hai phiên bản
Được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ chung với người anh em City, Honda BR-V sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm và chiều dài cơ sở 2.700 mm ở cả hai phiên bản. Bên cạnh đó, xe còn có khoảng sáng gầm 207 mm, thấp hơn một chút so với đối thủ Mitsubishi Xpander, và bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 mm. Hệ thống treo của xe là loại MacPherson phía trước và giằng xoắn phía sau.
Honda BR-V có kích thước không thay đổi giữa 2 phiên bản
Nếu chỉ nhìn thoáng qua, không dễ để phân biệt giữa 2 phiên bản của mẫu MPV này. Nguyên nhân là bởi cả 2 phiên bản đều được trang bị đèn pha LED, tích hợp đèn LED định vị ban ngày, đèn hậu LED và vành hợp kim 17 inch phay xước 2 màu, đi kèm lốp 215/55R17. Đèn pha có tính năng tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng và tự động tắt theo thời gian ở cả hai phiên bản. Trang bị chung tiếp theo của 2 phiên bản là gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED, và ăng ten vây cá mập trên nóc.
Honda BR-V bản G tiêu chuẩn
Tuy nhiên, chỉ có bản L cao cấp nhất được trang bị đèn sương mù LED phía trước và tay nắm cửa mạ crôm. Đây cũng là đặc điểm để người tiêu dùng có thể phân biệt giữa 2 phiên bản.
Honda BR-V bản L cao cấp
Hạng mục | Phiên bản | |
BR-V G | BR-V L | |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.490 x 1.780 x 1.685 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | |
Chiều cao gầm (mm) | 207 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,3 | |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.265 | 1.295 |
Đèn pha | LED | |
Đèn pha tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | |
Đèn pha tự động tắt theo thời gian | ||
Đèn sương mù trước | Không | LED |
Đèn hậu | LED | |
Đèn phanh treo cao | LED | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | |
Tay nắm cửa ngoài mạ crôm | Không | Có |
Ăng ten | Vây cá mập | |
Vành la-zăng (inch) | 17 | |
Cỡ lốp | 215/55R17 | |
Cửa cốp đóng/mở chỉnh điện | Không |
Trang bị ngoại thất của Honda BR-V ở hai phiên bản
Trang bị nội thất của Honda BR-V ở hai phiên bản
Bước vào bên trong Honda BR-V, người dùng cũng sẽ bắt gặp không gian nội thất 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi như nhiều mẫu MPV cỡ nhỏ khác. Trong đó, hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40 và hàng ghế cuối gập 50:50 hoặc gập phẳng xuống để tăng không gian chứa đồ.
Ghế của xe có thể gập linh hoạt để tăng thể tích khoang hành lý
Khác với ngoại thất, nội thất của Honda BR-V dễ phân biệt hơn ở hai bản. Ở bản G tiêu chuẩn, xe chỉ đi kèm ghế bọc nỉ và cổng sạc ở 2 hàng ghế đầu. Bản G cũng không được trang bị móc treo áo hàng ghế sau và tựa tay ở hàng ghế thứ hai như bản L.
Honda BR-V bản G dùng ghế bọc nỉ
Hàng ghế thứ 2 của bản G không có tựa tay
Tuy nhiên, bản G vẫn có những trang bị chung với bản L như vô lăng bọc da, tích hợp nút chỉnh hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay, bảng đồng hồ dạng analog với màn hình đa thông tin màu 4,2 inch, bệ tì tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc/ngăn chứa đồ ở hàng ghế đầu, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến, cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt bên ghế lái, 2 cổng USB, đài AM/FM và cửa gió điều hòa cho 3 hàng ghế. Màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói và hệ thống âm thanh 6 loa cũng xuất hiện trên cả 2 phiên bản.
Nội thất của Honda BR-V bản G
Nội thất của Honda BR-V bản L
Trong khi đó, điều hòa tự động, tính năng khởi động từ xa, cổng sạc ở cả 3 hàng ghế, gương trang điểm tích hợp đèn và lẫy chuyển số sau vô lăng chỉ dành cho bản L.
Honda BR-V bản L sở hữu ghế bọc da...
... và cổng sạc ở cả 3 hàng ghế
Hạng mục | Phiên bản | |
BR-V G | BR-V L | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50 | |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Không | Có |
Hộc đựng đồ tích hợp ở cả ba hàng ghế | Có | |
Ngăn đựng tài liệu với ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ | Có | |
Móc treo áo hàng ghế sau | Không | Có |
Vô lăng | Bọc da | |
Vô lăng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog với màn hình màu 4,2 inch | |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | |
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | |
Cổng USB | 2 | |
Đài AM/FM | Có | |
Hệ thống loa | 6 | |
Cổng sạc | 2 cổng (2 hàng ghế đầu) | 3 cổng (cả 3 hàng ghế) |
Hệ thống điều hòa tự động | Không | Có |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Tích hợp đèn |
Trang bị nội thất của Honda BR-V ở hai phiên bản
Trang bị an toàn của Honda BR-V ở hai phiên bản
Điểm nhấn cũng là lợi thế cạnh tranh của Honda BR-V nằm ở trang bị an toàn. Theo đó, cả hai phiên bản của xe đều có gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing, bao gồm 6 tính năng là phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), đèn pha thích ứng tự động (AHB), hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC), giảm thiểu chệch làn đường (RDM), hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) và thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).
Trang bị an toàn chung khác giữa 2 phiên bản gồm có hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS), chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ, chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến, phanh đĩa trước và phanh tang trống sau.
Ở bản L, Honda BR-V có tổng cộng 6 túi khí thay vì 4 túi khí như bản G. Ngoài ra, bản L còn được trang bị hệ thống hỗ trợ quan sát làn đường Honda LaneWatch.
Honda BR-V bản L có 6 túi khí và camera cập lề Honda LaneWatch
Hạng mục | Phiên bản | |
BR-V G | BR-V L | |
Túi khí | 4 | 6 |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | ||
Camera lùi | ||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | ||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | ||
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | ||
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | ||
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | ||
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | ||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Không | |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | ||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | ||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | ||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến |
Trang bị an toàn của Honda BR-V ở hai phiên bản
Động cơ của Honda BR-V ở hai phiên bản
Dù ở phiên bản nào, Honda BR-V cũng dùng động cơ xăng i-VTEC 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 119 mã lực tại tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Đây chính là động cơ hiện đang được dùng cho Honda City 2023. Động cơ đi kèm với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Động cơ của Honda BR-V ở hai phiên bản không có gì khác nhau
Theo hãng Honda, động cơ này tiêu thụ lượng xăng 7,6 lít/100 km trong đô thị, 5,6 lít/100 km ngoài đô thị và 6,4 lít/100 km kết hợp.
Hạng mục | Phiên bản | |
BR-V G | BR-V L | |
Kiểu động cơ | i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC | |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | |
Công suất tối đa (mã lực) | 119 | |
Mô-men xoắn cực đại | 145 | |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 42 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử PGM-FI | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 7,6 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 5,6 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 6,4 |
Thông số động cơ của Honda BR-V ở hai phiên bản
Nhìn chung, trang bị ngoại thất, nội thất, an toàn và động cơ của 2 phiên bản không chênh lệch quá nhiều. Tuy nhiên, cái giá từ 661 - 705 triệu đồng, cộng thêm việc không được hưởng hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ có thể là trở ngại của Honda BR-V trên con đường chinh phục khách hàng Việt Nam.