5 mẫu sedan hạng sang cỡ trung tốt nhất năm 2018
Hiền Nguyễn 15:18 - 31/10/2018
Mặc dù SUV đang là dòng xe đang rất được người dùng ưa chuộng và các thương hiệu tập trung phát triển nhưng sedan vẫn dòng xe được nhiều người yêu thích sử dụng nếu không cần đến sự thực dụng và đa nhiệm của SUV. Nói như vậy không có nghĩa là sedan không mang lại cho người dùng sự tiện nghi và thoải mái, các mẫu sedan dưới đây vẫn được xem là top các mẫu sedan hạng sang cỡ trung tốt nhất trong năm 2018.
Cadillac CTS 2018
Cadillac CTS 2018sở hữu khả năng vận hành cực tốt nhờ cảm giác lái tuyệt vời và vẻ ngoài mạnh mẽ. Không những thế, thuộc phân khúc sedan hạng sang nên nội thất xe rất rộng rãi và cao cấp. Chiếc Cadillac CTS có khoang nội thất tràn ngập các chất liệu tốt như gỗ và da lộn, khách hàng có nhu cầu cũng có thể nâng cấp cho xe các loại chất liệu cao cấp hơn nữa.
Cadillac CTS 2018
Tuy nhiên xe cũng có một số điểm bất lợi so với các đối thủ cùng phân khúc như cốp xe có dung tích nhỏ, hệ thống thông tin giải trí và cụm phím điều khiển cần mất nhiều thời gian để làm quen.
Thông số kỹ thuật Cadillac CTS 2018:
Động cơ | 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, tăng áp turbo |
Công suất | 268 mã lực và mômen xoắn cực đại 400 Nm |
Hộp số | Hộp số tự dộng 8 cấp |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dung tích khoang hành lý | 388 lít |
Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 10,7 lít/100km nội đô và 7,85 lít/100km đường trường |
Giá xe khởi điểm tại nước ngoài | 51.995 USD (1,21 tỷ VNĐ) |
Audi A6 2018
Xét vền ngoại hình, Audi A6 được nhiều người đánh giá là có diện mạo đẹp nhất trong phân khúc sedan hạng sang cỡ trung, khôngn hững thế khoang nội thất cũng được đánh giá rất cao.
Audi A6 2018
Xe có rất nhiều tùy chọn động cơ cho khách hàng lựa chọn. Các phiên bản động cơ của xe đều có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhờ công nghệ mới. Người dùng xe cũng được tận hưởng nhiều công nghệ, tiện ích thân thiện với người dùng.
Thông số kỹ thuật của Audi A6 2018:
Động cơ | 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, tăng áp turbo |
Công suất | 252 mã lực và mômen xoắn cực đại 370 Nm |
Hộp số | Hộp số tự dộng 8 cấp |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dung tích khoang hành lý | 396 lít |
Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 9,4 lít/100km nội đô và 6,9 lít/100km đường trường |
Giá xe khởi điểm tại nước ngoài | 54.100 USD (1,26 tỷ VNĐ) |
Mercedes-Benz E-Class 2018
Ở trong phân khúc xe sedan hạng sang cỡ trung, Mercedes-Benz E-Class đang là một trong những mẫu xe đứng đầu . Tuy không có vẻ ngoài ấn tượng như Audi A6 hay BMW 5-Series nhưng E-Class vẫn được rất nhiều người dùng ưa thích và lựa chọn.
Mercedes-Benz E-Class 2018
Về nội thất, Mercedes-Benz E-Class là mẫu xe có nội thất sang trọng nhất trong phân khúc, sử dụng nhiều chất liệu cao cấp và các gói nâng cấp cho người dùng tùy chọn. Tương tự, xe cũng có rất nhiều tùy chọnn động cơ, phù hợp với nhu cầu đa dạng của người dùng.
Sở dĩ gọi Mercedes-Benz E-Class 2018 là mẫu xe tốt nhất phân khúc là do mẫu xe này góp phần tạo nên phân khúc sedan hạng sang cỡ trung.
Thông số kỹ thuật của Mercedes-Benz E-Class 2018:
Động cơ | 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, tăng áp turbo |
Công suất | 241 mã lực và mômen xoắn cực đại 370 Nm |
Hộp số | Hộp số tự dộng 9 cấp |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dung tích khoang hành lý | 368 lít |
Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 10,7 lít/100km nội đô và 7,85 lít/100km đường trường |
Giá xe khởi điểm tại nước ngoài | 52.950 USD (1,24 tỷ VNĐ) |
BMW 5-Series 2018
Được xem là tiêu chuẩn đánh giá của dòng sedan hạng sang cỡ trung, BMW 5-Series chính là mẫu sedan tốt nhất trong phân khúc về mọi mặt. Xe sở hữu thiết kế bắt mắt, sang trọng, nổi bật hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc. Không gian bên trong xe rất thoải mái và sử dụng nhiều chất liệu sang trọng.
Audi A6 2018
BMW 5-Series 2018 cũng được trang bị nhiều công nghệ an toàn và tính năng hỗ trợ người lái hiện đại, qua đó tăng cao hơn nữa trải nghiệm của người dùng.
Thông số kỹ thuật BMW 5-Series 2018:
Động cơ | 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, tăng áp turbo |
Công suất | 248 mã lực và mômen xoắn cực đại 350 Nm |
Hộp số | Hộp số tự dộng 8 cấp |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dung tích khoang hành lý | 529 lít |
Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 9,8 lít/100km nội đô và 6,9 lít/100km đường trường |
Giá xe khởi điểm tại nước ngoài | 52.650 USD (1,23 tỷ VNĐ) |
Lexus GS 2018
Lexus GS là mẫu xe Nhật Bản duy nhất góp mặt trong danh sách xe sedan hạng sang cỡ trung tốt nhất. Điều này khá dễ hiểu bởi các thương hiệu xe Nhật dường như không quá chú ý đến phân khúc sản phẩm này.
Lexus GS 2018
Dù vậy, chỉ với cái tên Lexus GS đại diện cho xe Nhật đã đủ khẳng định khả năng cũng chất lượng của các mẫu xe đến từ quốc gia này. Khác với các đối thủ khác cùng phân khúc, Lexus GS 2018 có vẻ ngoài khá hầm hố và dữ dằn, cũng nhờ đó mà mẫu xe này tạo được sự khác biệt và nổi bật. Nội thất của xe khá thể thao và đương nhiên không thiếu đi sự sang trọng để có thể cạnh tranh trong phân khúc. Tuy nhiên hệ thống thông tin giải trí của xe lại chưa trang bị màn hình cảm ứng mà vẫn dùng màn hình thường, các công nghệ tiện ích cũng không "đặc sắc" như các đối thủ.
Thông số kỹ thuật Lexus GS 2018:
Động cơ | 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, tăng áp turbo |
Công suất | 241 mã lực và mômen xoắn cực đại 350 Nm |
Hộp số | Hộp số tự dộng 8 cấp |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dung tích khoang hành lý | 521 lít |
Lượng tiêu thụ nhiên liệu | 10,7 lít/100km nội đô và 7,35 lít/100km đường trường |
Giá xe khởi điểm tại nước ngoài | 46.310 USD (1,08 tỷ VNĐ) |