Từ hôm nay, các xe mới được miễn đăng kiểm, kéo dài chu kỳ với xe cũ
10:19 - 22/03/2023
Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư số 2/2023 quy định xe mới, chưa qua sử dụng được miễn kiểm tra lần đầu, tính từ năm sản xuất đến năm lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm tra xác định dưới 2 năm. Chủ xe đã được cấp tem và giấy chứng nhận tại các trung tâm đăng kiểm mà không cần phải đưa xe đến trình diện.
Chu kỳ kiểm định đầu tiên với ôtô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải cũng được kéo dài từ 30 tháng lên 36 tháng; từ 18 lên 24 tháng với những xe sản xuất dưới 7 năm. Với những xe sản xuất trên 7 năm đến 20 năm chu kỳ giữ đăng kiểm là 12 tháng (trước là 12 năm); xe trên 20 năm sẽ có chu kỳ đăng kiểm ngắn nhất là 6 tháng.
Đối với xe chở người trên 9 chỗ có kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm đầu tiên tăng từ 18 lên 24 tháng. Xe sản xuất đến 5 năm thì chu kỳ định kỳ tăng từ 6 lên 12 tháng. Xe trên 5 năm giữ nguyên đăng kiểm 6 tháng một lần.
Với những ôtô tải, ôtô đầu kéo từ 20 năm trở lên (kể cả ôtô tải, ôtô đầu kéo đã cải tạo thành ôtô chuyên dùng), ôtô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ôtô chở người có thời gian sản xuất từ 15 năm trở lên được kéo dài chu kỳ kiểm định từ 3 lên 6 tháng.
Thông tư cũng điều chỉnh một số điều nhằm giảm thủ tục, chi phí và thời gian cho người dân và doanh nghiệp khi đi đăng kiểm.
Ngoài sửa Thông tư 16, Bộ Giao thông Vận tải cũng đang chủ trì sửa đổi Nghị định 139/2018 về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, trong đó tách bạch công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trong đăng kiểm; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho địa phương và tăng cường thanh tra, kiểm tra, phòng ngừa tiêu cực.
Bộ cũng sẽ ưu tiên nghiên cứu cho phép các trung đăng kiểm của công an, quân đội và các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng chính hãng của nhà sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ôtô đáp ứng quy định về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng được phép cung cấp dịch vụ kiểm định ôtô.
STT | Loại phương tiện | Kiểm định lần đầu | Chu kỳ (tháng) |
1. Ôtô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 7 năm | 36 | 24 |
1.2 | Sản xuất trên 7 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 20 năm | 6 | |
2. Ôtô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 5 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 5 năm | 6 |
|
2.3 | Xe được cải tạo | 12 | |
3. Ôtô chở người các loại trên 9 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 24 |
12 |
3.2 | Sản xuất đến 5 năm | 6 |
|
3.3 | Sản xuất trên 5 năm | ||
3.4 | Xe được cải tạo | 12 | |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo sản xuất đến 7 năm rơ moóc, sơmi rơ moóc sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo sản xuất trên 7 năm rơ moóc, sơmi rơ moóc sản xuất trên 12 năm |
6 |
|
4.3 | Có cải tạo | 12 | |
5. Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ôtô chở người trên 9 chỗ đã cải tạo thành ôtô chở người đến 9 chỗ) | 3 |
Chu kỳ kiểm định đối với xe cơ giới sửa đổi