menu

Đi tìm sự khác biệt về trang bị giữa 2 phiên bản của Mitsubishi XForce mới ra mắt Đông Nam Á

13:11 - 11/08/2023

Sự khác biệt giữa 2 phiên bản của Mitsubishi XForce tại Indonesia thể hiện rõ nhất ở khu vực nội thất.

Hôm qua, ngày 10/8, hãng Mitsubishi đã chính thức ra mắt mẫu SUV cỡ B hoàn toàn mới mang tên XForce tại triển lãm Ô tô Quốc tế Gaikindo Indonesia (GIIAS) 2023. Ở thị trường này, xe có 2 phiên bản là Exceed CVT và Ultimate CVT cùng giá bán dao động từ 379,9 - 412,9 triệu Rupiah (khoảng 600 - 652 triệu đồng).

Sự cách biệt về giá bán cũng đồng nghĩa với trang bị không giống nhau. Vậy giữa 2 phiên bản của Mitsubishi XForce có những trang bị khác biệt nào? Hãy cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi.

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về trang bị ngoại thất

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4.390 x 1.810 x 1.660
Chiều dài cơ sở (mm) 2.650
Chiều cao gầm (mm) 222
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2
Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Dầm xoắn
Đèn pha LED
Đèn pha tự động Không
Đèn LED định vị ban ngày
Đèn sương mù LED
Vành la-zăng 18 inch
Kích cỡ lốp 225/50R18
Ăng ten vây cá mập
Cửa cốp chỉnh điện tích hợp đá cốp Không
Cửa sổ trời Không

Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về trang bị ngoại thất

Theo bảng thông số do Mitsubishi Indonesia tung ra, 2 phiên bản của mẫu SUV cỡ B này có khá nhiều điểm tương đồng. Đầu tiên là về mặt kích thước, cả hai đều sở hữu chiều dài 4.390 mm, chiều rộng 1.810 mm, chiều cao 1.660 mm, chiều dài cơ sở 2.650 mm và chiều cao gầm 222 mm. Có thể thấy rằng mẫu xe này có chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm nổi bật trong phân khúc SUV cỡ B. Thậm chí, chiều dài cơ sở của Mitsubishi XForce còn lớn hơn mẫu SUV cỡ B+ Toyota Corolla Cross (2.640 mm). Bên cạnh đó là bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,2 m, khá phù hợp với điều kiện giao thông đô thị.

Mitsubishi XForce có kích thước nổi trội trong phân khúc SUV cỡ B

Mitsubishi XForce có kích thước nổi trội trong phân khúc SUV cỡ B

Không chỉ có lợi thế về kích thước, Mitsubishi XForce còn sở hữu trang bị ngoại thất khá ổn với đèn pha LED, đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED phía trước, đèn hậu LED đằng sau, vành hợp kim 18 inch phay xước 2 màu và lốp có kích thước 225/50R18 tiêu chuẩn. Tuy nhiên, bản Ultimate CVT cao cấp sẽ có thêm đèn pha tự động và cửa cốp chỉnh điện với cảm biến đá cốp.

Mitsubishi XForce bản tiêu chuẩn không có đèn pha tự động

Mitsubishi XForce bản tiêu chuẩn không có đèn pha tự động...

Mitsubishi XForce bản tiêu chuẩn không có cửa cốp chỉnh điện tích hợp đá cốp

... và cửa cốp chỉnh điện tích hợp đá cốp

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về trang bị nội thất

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Số chỗ ngồi 5
Vô lăng 3 chấu, tích hợp phím chức năng
Chất liệu ghế Bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt
Hàng ghế sau Ngả 8 nấc
Bệ tì tay trung tâm trước/sau
Bệ tì tay trung tâm có tính năng làm mát đồ uống
Bảng đồng hồ Analog + màn hình đa thông tin 4,2 inch Kỹ thuật số 8 inch
Màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch 12,3 inch
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto Có dây Không dây
WebLink
Điều hòa Tự động 2 vùng 2 chế độ
Cửa gió điều hòa ở ghế sau
Hệ thống âm thanh Thường Dynamic Sound Yamaha Premium
Số loa 6 8
Phanh tay điện tử + Auto Hold
Sạc điện thoại không dây Không
Đèn viền Ambient Light Không
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm

Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về trang bị nội thất

Khác với ngoại thất, giữa 2 phiên bản của Mitsubishi XForce có cách biệt đáng kể về trang bị nội thất. Bên trong mẫu SUV cỡ B này là không gian nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Ở bản Exceed CVT tiêu chuẩn, xe được trang bị nội thất với màu đen chủ đạo trông khá đơn điệu. Bản thấp này đi kèm ghế bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt và hàng ghế sau ngả 8 nấc.

Tiếp theo là vô lăng 3 chấu với thiết kế giống Mitsubishi Triton thế hệ mới, tích hợp phím chức năng, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin 4,2 inch ở giữa, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto có dây, điều hòa tự động 2 vùng với 2 chế độ Nanoe/Dry, cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau, 6 loa thường, bệ tì tay trung tâm ở hàng ghế trước làm mát đồ uống, phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời. Ngoài ra, xe còn có tính năng WebLink cho phép điều khiển và chia sẻ hiển thị từ màn hình điện thoại lên màn hình giải trí.

Nội thất của Mitsubishi XForce ở 2 phiên bản

Nội thất của Mitsubishi XForce ở 2 phiên bản

Ghế trước của Mitsubishi XForce bản Ultimate CVT và Exceed CVT

Ghế trước của bản Ultimate CVT và Exceed CVT

Với bản Ultimate CVT, Mitsubishi XForce sở hữu nội thất màu đen phối mặt táp-lô bọc nỉ melange màu trắng và những điểm nhấn màu nâu Mocha trên ghế/tapi cửa/táp-lô. Bên cạnh đó là bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, sạc điện thoại không dây, hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa và hệ thống đèn viền trang trí nội thất. Những trang bị này giúp bản Ultimate CVT trông cao cấp và sang trọng hơn.

2 phiên bản của Mitsubishi XForce dùng bảng đồng hồ khác nhau

2 phiên bản của Mitsubishi XForce dùng bảng đồng hồ...

2 phiên bản của Mitsubishi XForce dùng màn hình khác nhau

... và màn hình trung tâm khác nhau

Hệ thống âm thanh Yamaha chỉ dành cho Mitsubishi XForce bản cao cấp

Hệ thống âm thanh Yamaha chỉ dành cho bản cao cấp

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về trang bị an toàn

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Phanh trước/sau Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Phân phối lực phanh điện tử EBD
Trợ lực phanh BA
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cân bằng điện tử chủ động
Kiểm soát hành trình Cruise Control
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control
Camera lùi
Mã hóa động cơ chống trộm
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Cảnh báo áp suất lốp Không

Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về trang bị an toàn

Trang bị an toàn có thể nói là một điều đáng tiếc của Mitsubishi XForce ở thị trường Indonesia. Nguyên nhân là bởi mẫu xe này chưa có nhiều tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ. Thay vào đó, xe chỉ có những trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh đĩa trên 4 bánh, 4 túi khí, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử chủ động, kiểm soát hành trình Cruise Control, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control và camera lùi. Riêng hệ thống cảnh báo áp suất lốp chỉ dành cho bản Ultimate CVT.

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về động cơ

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Loại động cơ 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van
Dung tích xi-lanh (cc) 1.499
Công suất tối đa (mã lực) 105
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 141
Hộp số CVT
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Chế độ lái Không Bình thường, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy và Đường trơn trượt

Bảng so sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce về động cơ

Dù ở phiên bản nào, Mitsubishi XForce cũng dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, đi kèm hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ tạo ra công suất tối đa 105 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại tua máy 4.000 vòng/phút, giống hệt Mitsubishi Xpander. Tuy nhiên, 4 chế độ lái, bao gồm Bình thường, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy và Đường trơn trượt, chỉ dành cho bản Ultimate CVT cao cấp nhất.

Theo hãng Mitsubishi, mẫu SUV cỡ B này là xe được phát triển đặc biệt cho khu vực Đông Nam Á. Do đó, Sau Indonesia, Mitsubishi XForce sẽ tiếp tục ra mắt những thị trường Đông Nam Á khác như Việt Nam. 

SO Sánh xe

SO Sánh xe